Thẻ ATM có phải là thẻ ghi nợ nội địa hay không?

Theo Điều 3 Khoản 2 Văn bản số 19/2016/TT-NHNN giải thích từ ngữ như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được định nghĩa như sau:
...
2. Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán mà chủ thẻ mở tại ngân hàng phát hành. "
Tương ứng, thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch thẻ đến số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ với ngân hàng phát hành thẻ.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016 cho phù hợp với Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2019/TT-NHNN , Việt Nam giám sát hoạt động thẻ ngân hàng như sau:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hoạt động thẻ ngân hàng tại Thông tư số 19/2016/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016
1. Sửa đổi các Điều 7, 19, 23, 25 và bổ sung Điều 8a, 8b vào Điều 3 như sau:
“7. Thẻ phi vật lý là thẻ không tồn tại ở dạng vật chất mà tồn tại ở dạng điện tử, chứa các thông tin thẻ quy định tại Điều 12 của thông báo này và được TCPHT cấp cho chủ thẻ để giao dịch qua mạng Internet. môi trường di động, Ứng dụng trên thiết bị di động, trừ thẻ vật lý đã đăng ký chức năng giao dịch trên môi trường Internet, ứng dụng trên thiết bị di động, TCPHT được in thẻ phi vật lý theo yêu cầu của chủ thẻ.”.
“8a. Thẻ giao dịch nội địa là thẻ giao dịch do tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam cấp để giao dịch thẻ tại máy ATM, máy ATM và máy nhận thẻ tại các điểm bán hàng tại Việt Nam.
8b) Giao dịch thanh toán giả mạo của tổ chức phát hành thẻ là việc sử dụng thẻ và thông tin thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ nhưng không có thực tế mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
Hiện nay chưa có quy định cụ thể về thẻ ghi nợ nội địa nhưng bạn có thể hiểu thẻ ghi nợ nội địa là thẻ thực hiện các giao dịch trong phạm vi số tiền và hạn mức được quy định trong thẻ.

Theo quy định tại Điều 20 Điều 3 Văn bản số 19/2016/TT-NHNN giải thích từ ngữ như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
20. Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine, gọi tắt là ATM) là thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để nộp và rút tiền, nộp và rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và các giao dịch khác. Hàng hóa, dịch vụ, truy vấn tài khoản, thay đổi mật khẩu, truy vấn thông tin thẻ hoặc các giao dịch khác. "
Từ đây bạn có thể hiểu thẻ ATM là một loại thẻ thanh toán do ngân hàng phát hành và được dùng chủ yếu để rút tiền tại cây ATM.

Hiện nay, khi tạo tài khoản ngân hàng, bạn thường được cấp một thẻ ATM có khả năng thanh toán. Do đó, bạn có thể hiểu thẻ ATM có thể là thẻ ghi nợ nội địa hoặc thẻ ghi nợ quốc tế. Tuy nhiên, mọi người thường hiểu chung thẻ ATM là thẻ ghi nợ nội địa.

Thẻ ghi nợ nội địa có phải là thẻ ATM? Sự khác biệt giữa thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Thẻ ghi nợ nội địa có phải là thẻ ATM? Sự khác biệt giữa thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Hạn mức sử dụng thẻ ghi nợ nội địa là bao nhiêu?
Hiện nay, tùy theo từng ngân hàng mà hạn mức thẻ ghi nợ nội địa của mỗi ngân hàng cũng khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng thường có hạn mức 5 triệu đồng đối với thẻ ghi nợ nội địa.

Một số ngân hàng có hạn mức thẻ ghi nợ nội địa như sau:

- Ngân hàng Nông nghiệp: Tối đa 25 triệu đồng/ngày và 05 triệu đồng/lần, tối thiểu 50.000 đồng/lần.

- Ngân hàng ACB: tối đa 40 triệu/ngày và 05 triệu/lần...

- Sacombank: tối đa 10 triệu đồng/lần và 100 triệu đồng/ngày tại ATM Sacombank, nếu tại ngân hàng khác Sacombank tối đa 02 triệu đồng/lần và 10 triệu đồng/ngày.

Trên đây là những lưu ý và kiến ​​thức về thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế các bạn có thể tham khảo và lưu ý.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (606 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo