Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại CCCD không?

Căn cước công dân (CCCD) là loại giấy tờ quan trọng, được sử dụng trong nhiều giao dịch hành chính, dân sự. Việc cập nhật thông tin CCCD là cần thiết để đảm bảo tính chính xác và an toàn cho thông tin cá nhân của bạn. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại CCCD không?

Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại CCCD không?

Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại CCCD không?

1. Nơi thường trú là gì?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;

Bên cạnh đó, tại khoản 10 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống;

Trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

Như vậy, người dân có thể sinh sống tại nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Tuy nhiên nơi thường trú sẽ có thời gian sinh sống ổn định và lâu dài hơn.

2. Thay đổi nơi thường trú có phải làm lại CCCD không?

Theo Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như sau:

- Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014, cụ thể:

(i) Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

(ii) Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại (i) thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

+ Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

+ Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

+ Xác định lại giới tính, quê quán;

+ Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

+ Khi công dân có yêu cầu.

- Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

+ Bị mất thẻ Căn cước công dân;

+ Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, trong các trường hợp đổi, cấp lại CCCD, không có quy định khi công dân thay đổi nơi thường trú thì bắt buộc làm lại CCCD, trừ khi có sự yêu cầu từ công dân.

3. Thay đổi nơi thường trú thì có cần làm lại hộ chiếu không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 23 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản giấy tờ xuất nhập cảnh; báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi bị mất giấy tờ xuất nhập cảnh; làm thủ tục cấp mới khi giấy tờ xuất nhập cảnh bị hư hỏng, thay đổi thông tin về nhân thân, đặc điểm nhận dạng, xác định lại giới tính.

Mặt khác, thông tin nhân thân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quê quán;

- Dân tộc;

- Tôn giáo;

- Quốc tịch;

- Tình trạng hôn nhân;

- Nơi thường trú;

- Nơi tạm trú;

- Tình trạng khai báo tạm vắng;

- Nơi ở hiện tại;

- Quan hệ với chủ hộ;

- Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó;

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình;

- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

(Điều 9 Luật Căn cước công dân 2014, sửa đổi bởi khoản 1 Điều 37 Luật Cư trú 2020)

Như vây, trường hợp thay đổi nơi thường trú dẫn đến việc làm thay đổi thông tin về nhân thân thì khi đó công dân phải làm thủ tục cấp mới hộ chiếu.

4. Ra nước ngoài định cư có bị thu hồi thẻ căn cước công dân không?

Căn cứ theo Điều 28 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về việc thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân cụ thể như sau:

Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân

  1. Thẻ Căn cước công dân bị thu hồi trong trường hợp công dân bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
  2. Thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp sau đây:
  3. a) Người đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  4. b) Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.
  5. Trong thời gian bị tạm giữ thẻ Căn cước công dân, công dân được cơ quan tạm giữ thẻ Căn cước công dân cho phép sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật.

Công dân được trả lại thẻ Căn cước công dân khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam, chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

  1. Thẩm quyền thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân:
  2. a) Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền thu hồi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  3. b) Cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có thẩm quyền tạm giữ thẻ Căn cước công dân trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, trong trường hợp ra nước ngoài định cư không thuộc một trong những tường hợp bị thu hồi thẻ căn cước công dân.

Mà thẻ Căn cước công dân chỉ bị thu hồi trong trường hợp công dân bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

5. Những câu hỏi thường gặp:

5.1 Nộp hồ sơ làm lại CCCD sau khi thay đổi nơi thường trú ở đâu?

Sau khi thay đổi nơi thường trú, bạn có thể nộp hồ sơ làm lại CCCD tại Chi cục Thuế nơi bạn quản lý mới.

5.2 Thời gian giải quyết hồ sơ làm lại CCCD sau khi thay đổi nơi thường trú là bao lâu?

Thời gian giải quyết hồ sơ làm lại CCCD sau khi thay đổi nơi thường trú trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

5.3 Lệ phí làm lại CCCD sau khi thay đổi nơi thường trú là bao nhiêu?

Lệ phí làm lại CCCD sau khi thay đổi nơi thường trú là 20.000 đồng. Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 133/2020/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế là 20.000 đồng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo