Hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú (Mới 2024)

Việc thay đổi nơi đăng ký thường trú là một thủ tục hành chính quan trọng và thường gặp trong cuộc sống. Dù lý do là chuyển chỗ ở vì công việc, học tập, hay thay đổi môi trường sống, việc cập nhật thông tin đăng ký thường trú không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn giúp bạn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình tại nơi ở mới. Bài viết này của Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn những bước cần thiết và các yêu cầu pháp lý liên quan đến thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú, giúp bạn đọc thực hiện quá trình này một cách thuận lợi và nhanh chóng.

Hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú

Hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú

1. Khi nào nên thay đổi nơi đăng ký thường trú?

Tại khoản 4 Điều 22 Luật Cư trú 2020 có quy định về thủ tục đăng ký thường trú như sau: “Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.”

Như vậy, khi đổi sang chỗ ở mới thì người dân phải làm thủ tục chuyển hộ khẩu trong vòng 01 năm kể từ ngày chuyển chỗ ở hợp pháp.

2. Hồ sơ thực hiện thay đổi nơi đăng ký thường trú

Để thực hiện thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú, bạn đọc cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:

2.1 Quy định chung về các loại giấy tờ có trong hồ sơ

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

b) Bản khai nhân khẩu (đối với nhân khẩu từ đủ 14 tuổi trở lên);

c) Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú);

d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số l07/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình):

  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân.
  • Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc công dân có chỗ ở thuộc trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 26 của Luật Cư trú
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã là nhà ở đó không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

2.2 Đối với một số trường hợp cụ thể

Ngoài các giấy tờ chung có trong hồ sơ đăng ký thường trú nêu trên, các trường hợp dưới đây phải có thêm giấy tờ sau:

- Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ; cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ; cha hoặc mẹ.

- Người sống độc thân được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cơ quan, tổ chức đó có văn bản đề nghị. Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng tập trung thì cá nhân đó có văn bản đề nghị có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay.

- Trẻ em khi đăng ký thường trú phải có giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực).

- Người sống tại cơ sở tôn giáo khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về nước sinh sống có một trong các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, kèm theo giấy tờ chứng minh được về Việt Nam thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kèm theo giấy tờ chứng minh được về nước thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú

Thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú

Thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú

Bước 1: Cá nhân có nhu cầu thay đổi nơi đăng ký thường trú chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn để làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, CN, ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an xã, thị trấn.

Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

4. Cách thức thực hiện thay đổi nơi đăng ký thường trú

Để có thể thực hiện thủ tục thay dổi nơi đăng ký thường trú, bạn có thể tiến hành tại:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

5. Lệ phí phải đóng khi thực hiện thay đổi nơi đăng ký thường trú

  • Lệ phí thay đổi nơi đăng ký thường trú (không cấp mới sổ hộ khẩu): 5.000 đồng/lần.
  • Lệ phí thay đổi nơi đăng ký thường trú (có cấp mới sổ hộ khẩu): 7.500 đồng/lần
  • Không thu lệ phí đăng ký thường trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của Liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của Liệt sĩ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo.

6. Các câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú là bao lâu ?

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thay đổi nơi đăng ký thường trú có phải làm lại căn cước công dân không?

Việc thay đổi địa chỉ thường trú không thuộc một trong những trường hợp phải xin cấp lại căn cước công dân. Do đó, khi thay đổi địa chỉ thường trú sẽ không phải xin cấp lại căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

Cơ quan nào thực hiện thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú?

Cơ quan thực hiện thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú là Công an xã, thị trấn.

Bài viết trên đây đã hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú theo quy định mới nhất. Nếu gặp khó khăn trong việc thực hiện, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và giải đáp chi tiết và nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo