Thành phần nghiệm thu công trình

Thành phần nghiệm thu bàn giao xây dựng có bao gồm tư vấn giám sát hay không? Một trong những dự án của bạn đã được nghiệm thu, bàn giao và đưa vào hoạt động (trước đây dưới sự giám sát quốc tế). Đến nay đã hết thời gian bảo hành, hoàn thiện thủ tục bàn giao chính thức cho chủ đầu tư; Như vậy, việc kiểm định toàn bộ các hạng mục công trình để thực hiện bàn giao chính thức (khi hết hạn bảo hành) không cần sự có mặt của tư vấn giám sát (giám sát quốc tế) trước đó. Dự án này được tài trợ bằng nguồn vốn ODA. Tôi sẽ luôn kiểm tra cho bạn những linh kiện cần thiết trong quá trình bàn giao chính thức cho chủ đầu tư khi hết hạn bảo hành, những linh kiện nào là cần thiết.

Nghiệm thu công trình xây dựng là gì? Quy trình thực hiện năm 2021
Thành phần nghiệm thu công trình

1. Thành phần nghiệm thu bàn giao xây dựng có bao gồm tư vấn giám sát hay không?

Vấn đề này, theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn về hợp đồng xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành nêu rõ:

Áp dụng tiêu chuẩn công việc trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
… 3. Nghiệm thu thành phẩm:
a) Bên giao thầu chỉ nhận lại sản phẩm của hợp đồng khi sản phẩm của công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này. (b) Cơ sở để nghiệm thu Sản phẩm hợp đồng là các Bản vẽ thiết kế (bao gồm cả những thay đổi, bổ sung đã được Bên giao thầu phê duyệt); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan; giấy chứng nhận kết quả kiểm tra; mẫu trình biên bản nghiệm thu và các quy định khác có liên quan. c) Nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao bao gồm: Đại diện Bên giao thầu, Đại diện Nhà thầu, Đại diện Tư vấn (nếu có). d) Biên bản nghiệm thu bàn giao bao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành được các bên thống nhất trên cơ sở quy định của Nhà nước. - Kết quả nghiệm thu nguyên liệu, sản phẩm và các quy định khác có liên quan. Đồng thời, Mẫu hợp đồng xây dựng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2016/TT-BXD này cũng chỉ rõ:

Nhân sự tham gia nghiệm thu và bàn giao bao gồm:

- Đại diện của Chủ đầu tư là....(Tên đại diện của Chủ đầu tư)

- Đại diện bên nhận thầu là .... (tên đại diện bên nhận thầu)

- Đại diện của tư vấn là....(Tên người đại diện của tư vấn)....
Theo đó, trường hợp nhà thầu tư vấn giám sát phải được đưa vào phần bàn giao để rà soát trong hợp đồng xây dựng, nếu không được đề cập đến trong hợp đồng thì có thể không cần thiết phải có tư vấn giám sát tham dự.

2. Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng, bàn giao công trình, hạng mục công trình như thế nào?

Tại Khoản 5 Mục 3 Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình như sau:

- Sau khi hoàn thành công việc theo hợp đồng và công tác nghiệm thu (nếu có) đáp ứng điều kiện nghiệm thu theo quy định và theo yêu cầu của hợp đồng, bên nhận thầu và bên giao thầu tiến hành nghiệm thu công trình.
- Khi công việc đủ điều kiện nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu và bàn giao công việc hoàn thành theo đúng hợp đồng.
Trường hợp có những công việc tồn đọng nhỏ, sai sót không ảnh hưởng cơ bản đến việc sử dụng công trình thì khoản nợ đọng này được ghi vào biên bản giao nhận và bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm trang trải khoản nợ đọng này bằng chi phí của mình. Trường hợp khối lượng công việc chưa đủ, đủ điều kiện nghiệm thu bàn giao; các bên xác định rõ nguyên nhân và nêu cụ thể các công việc bên nhận thầu phải thực hiện để thực hiện công việc.
Việc kiểm tra nghiệm thu của các cơ quan nhà nước có liên quan trong quá trình thi công xây dựng và khi hoàn thành công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

3. Điều kiện nghiệm thu hoàn thành công việc xây dựng là gì?

Theo khoản 1 điều 23 nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu, hoàn thành các công việc, bộ phận công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau :

- Công trình đã thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được duyệt;

- Việc nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn của quá trình xây dựng được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21 và Điều 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

- Kết quả các cuộc thử nghiệm, kiểm tra, giám định, chạy thử, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng công trình;

- Chấp hành các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo