Thủ tục thành lập Tổ hợp tác theo Quy định mới nhất

Ngày 10/10/2019, chính phủ  ban hành Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác. Theo đó, tổ hợp tác do hai thể nhân hoặc pháp nhân trở lên tự nguyện thành lập, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và chịu trách nhiệm. Thành viên của tổ hợp tác có thể là thể nhân hoặc pháp nhân. 

 Thủ tục thành lập tổ hợp tác  như thế nào? 

 Cơ sở pháp lý  thành lập tổ hợp tác 

 Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác 

thành lập tổ hợp tác
thành lập tổ hợp tác

1. Tổ hợp tác là gì? 

 Tổ hợp tác là  tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác. Tổ hợp tác gồm  02 thể nhân, pháp nhân trở lên trên tinh thần tự nguyện thành lập, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện  công việc nhất định,  hưởng lợi và cùng chia sẻ trách nhiệm.  

 2. Hợp đồng hợp tác theo quy định của pháp luật bao gồm các nội dung quan trọng sau đây: 

  •  Đối tượng hoạt động, thời hạn hợp đồng hợp tác 
  •  Thông tin về thể nhân, pháp nhân tham gia hợp tác (họ, tên, nơi cư trú, trụ sở đăng ký của pháp nhân) 
  •  Tài sản  góp vốn hợp tác (nếu có) 
  •  Đóng góp  lao động (nếu có) 
  •  Phương thức phân chia lãi, lỗ và quản lý lỗ giữa các thành viên 
  •  Quyền và nghĩa vụ của  thành viên  tổ hợp tác 
  •  Quyền và nghĩa vụ của tổ trưởng, người điều hành (nếu có) 
  •  Điều kiện  gia nhập và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên (nếu có) 
  •  Điều kiện giải thể tổ hợp tác 
  •  Các thỏa thuận khác (nếu có).  

3. Quy định về đặt tên, ký hiệu tổ hợp tác: 

 Tổ hợp tác được quyền lựa chọn tên và biểu tượng của mình, không trùng  với tên và biểu tượng của các tổ hợp tác khác trên địa bàn cấp xã.  

 Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm 2 thành tố sau: 

 

  •  Loại hình “Tổ hợp tác”; 
  •  Tên  của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt là các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo số và ký hiệu. Không được dùng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và truyền thống cao đẹp của dân tộc để đặt tên  cho tổ hợp tác. Không nên sử dụng các cách diễn đạt gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên cho tổ hợp tác. 

 4. Phương thức thành lập tổ hợp tác 

 Thành phần hồ sơ: 

 

 thỏa thuận hợp tác 

 Đơn xin xác nhận thông báo thành lập tổ hợp tác 

 Thông báo thay đổi tổ hợp tác (nếu  thay đổi) 

 Số lượng hồ sơ: 02 bộ 

 Đại diện các tổ viên  nộp hồ sơ đăng ký thành lập tổ hợp tác tại Ủy ban nhân dân cấp xã (huyện) nơi tổ hợp tác dự kiến ​​thành lập và hoạt động.  Thời gian giải quyết: 

 

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo