Trình tự, thủ tục thành lập công ty luật hợp danh [Chi tiết 2024]

Đối với nhiều sinh viên luật hoặc người học luật ngoài mục tiêu trở thành Luật sư thì nhiều sinh viên luật và người học luật cũng ấp ủ cho mình ước mơ làm chủ một công ty luật hay một văn phòng luật sư riêng. Sau khi tốt nghiệp, ngoài nỗ lực hoàn thành tốt khóa học luật sư, trải qua thời gian tập sự và cả kỳ thi kiểm tra tập sự hành nghề để có được chứng chỉ hành nghề luật sư. Sau đây, ACC muốn gửi tới quý bạn đọc bài viết "Trình tự, thủ tục thành lập công ty luật hợp danh [Chi tiết 2023]" và một vài vấn đề pháp lý có liên quan:

Công ty hợp danh là gì? Cơ cấu, tổ chức công ty hợp danh [2023]
Trình tự, thủ tục thành lập công ty luật hợp danh [Chi tiết 2023]

1. Công ty luật là gì?

Công ty luật là hình thức tổ chức hành nghề luật sư (cùng với Văn phòng luật sư), là công ty hoạt động trong lĩnh vực Luật/Pháp lý và được Sở tư pháp nơi có Đoàn Luật sư mà Giám đốc hoặc Chủ sở hữu Công ty luật là thành viên cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

2. Điều kiện thành lập công ty luật hợp danh

Điều kiện loại hình công ty luật

Công ty luật là công ty hoạt động trong lĩnh vực hành nghề luật sư.

Theo quy định tại Luật Luật sư, công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn.

Công ty luật hợp danh

  • Do ít nhất hai luật sư thành lập.
  • Không có thành viên góp vốn.

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn

  • Bao gồm công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ít nhất hai luật sư thành lập.
  • Đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một luật sư thành lập và làm chủ sở hữu.

Điều kiện về thành viên công ty luật

  • Thành viên của công ty luật phải là luật sư.
  • Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật Luật sư;
  • Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư. Trong trường hợp luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên.
  • Các thành viên công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thỏa thuận cử một thành viên làm Giám đốc công ty.
  • Luật sư làm chủ sở hữu công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Giám đốc công ty.
  • Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các luật sư thành lập, tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư không phải là thành viên của Đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư phải chuyển về gia nhập Đoàn luật sư nơi có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 20 của Luật Luật sư.

Lưu ý: Quyết định 1319/QĐ-BTP đã bãi bỏ điều kiện có ít nhất 02 năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định Luật Luật sư. Tuy nhiên, Luật Luật sư vẫn còn hiệu lực thi hành nên các quy định về thành viên của công ty luật vẫn giữ nguyên.

Điều kiện về trụ sở làm việc

Công ty luật phải có trụ sở làm việc. Trụ sở làm việc của công ty phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng.

Điều kiện về tên công ty luật

  • Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thỏa thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn.
  • Tuân theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”.
  • Tên công ty luật không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều kiện về vốn của công ty luật

  • Vốn điều lệlà tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn, công ty luật hợp danh.
  • Pháp luật không quy định về vốn khi thành lập công ty luật. Điều đó có nghĩa thành viên công ty luật được toàn quyền quyết định về vốn của công ty.

3. Thủ tục thành lập công ty luật hợp danh

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty luật

  • Luật Việt An tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục pháp lý liên quan đến mỗi nội dung đăng kí thành lập để công ty chuẩn bị.
  • Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật Việt An luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo.
  • Nếu khách hàng tự nộp hồ sơ thì chuẩn bị hồ đăng kí thành lập để nộp tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kí thành lập công ty luật

  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu thành lập công ty luật là tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên.
  • Công ty luật do luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và công bố thông tin doanh nghiệp

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động hoặc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, Sở Tư pháp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Đoàn luật sư nơi tổ chức hành nghề luật sư đặt trụ sở.
  • Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

Bước 4: Thủ tục cần làm sau khi thành lập công ty luật

  • Tổ chức hành nghề luật sư được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
  • Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao Giấy đăng ký hoạt động cho Đoàn luật sư mà mình là thành viên.
  • Khắc con dấu, công khai mẫu dấu;
  • Thông báo thông tin công ty lên cổng thông tin;
  • Phát hành hóa đơn giá trị gia tăng, mua hóa đơn từ cơ quan quản lý thuế;
  • Nộp thuế ban đầu, kê khai thuế đầy đủ;
  • Làm chữ ký số cho viêc đóng thuế điện tử;
  • Thông báo áp dụng phương pháp đóng thuế;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Cơ quan nhà nước;
  • Treo biển tại công ty.

4. Công bố nội dung đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh

Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng báo hàng ngày của Trung ương hoặc địa phương nơi đăng ký hoạt động hoặc báo chuyên ngành luật trong ba số liên tiếp về những nội dung chính sau đây:

  • Tên tổ chức hành nghề luật sư;
  • Địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh, văn phòng giao dịch;
  • Lĩnh vực hành nghề;
  • Họ, tên, địa chỉ, số Chứng chỉ hành nghề luật sư của luật sư là Trưởng văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật và các thành viên sáng lập khác;
  • Số Giấy đăng ký hoạt động, nơi đăng ký hoạt động, ngày, tháng, năm cấp Giấy đăng ký hoạt động.

5. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty luật hợp danh

Hồ sơ đăng kí thành lập công ty hợp danh gồm có những nội dung sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu theo điều 6 Nghị định 123/2013/NĐ-CP;
  • Dự thảo Điều lệ của công ty luật;
  • Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư hoặc tham gia thành lập công ty luật;
  • Giấy tờ minh chứng về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Trình tự, thủ tục thành lập công ty luật hợp danh [Chi tiết 2023], cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

Các câu hỏi liên quan

Nguồn vốn của công ty hợp danh bao gồm?

Vốn của công ty hợp danh có thể bao gồm vốn điều lệ và vốn vay của công ty hợp danh.

  • Vốn điều lệ của công ty hợp danh là vốn góp của các thành viên công ty hợp danh.
  • Vốn vay là vốn mà công ty hợp danh vay của các cá nhân, tổ chức khác.

Trường hợp công ty hợp danh kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì công ty hợp danh phải đáp ứng điều kiện này.

Công ty hợp danh có được tăng giảm vốn điều lệ?

Có, trường hợp công ty hợp danh  thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn của thành viên hợp danh phải làm thủ tục Thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP

Trường hợp giảm vốn Điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các Khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

Thực hiện góp vốn ở công ty hợp danh như thế nào?

  • Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
  • Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
  • Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Công ty hợp danh là công ty đối nhân hay đối vốn?

Công ty hợp danh lại là hình thức công ty đối nhân. Vì thành viên hợp danh của công ty hợp danh chủ yếu là những người thân thiết, có uy tín với nhau cũng góp vốn  sáng lập công ty hợp danh và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty hợp danh.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo