
tham mưu trưởng quân đội là gì
1. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam giữ chức vụ cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, là Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu (thuộc Bộ Quốc phòng, chịu trách nhiệm tổ chức lực lượng, chỉ huy và đồng thời giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, ngoài ra, Tổng Tham mưu trưởng còn làm tham mưu cho Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội.
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm
Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[1] tại Điều 15, chức vụ Tổng Tham mưu trưởng có cấp quân hàm cao nhất là Thượng tướng. Tại Điều 25, quyền quyết định của cán bộ, Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tiêu chí chức danh
Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19/12/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Phụ lục 1, Mục I, Tiểu mục 3 và Điều 4, Điều 13 thì chức danh Chánh Văn phòng có nhiệm kỳ là 5 năm và thuộc thẩm quyền quản lý, đánh giá, tổ chức, giới thiệu, bổ nhiệm của Bộ Chính trị; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thu hồi, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.
Các đồng chí giữ chức Tổng Tham mưu trưởng thường đồng thời giữ chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và giữ các chức vụ trong Đảng như Ủy viên Trung ương Đảng, Thường vụ Quân ủy Trung ương. Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4-8-2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4-8-2017, tiêu chuẩn chung của chức danh Chánh Văn phòng bao gồm:
Tư tưởng chính trịː Trung thành với Tổ quốc và Nhà nước. Vị thế chính trị vững vàng. Đạo đức, lối sốngː Gương mẫu, trung thực, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm, chính. Về trình độː Tốt nghiệp đại học trở lên (chuyên ngành quân sự). Về năng lực và uy tínː Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; ý thức chính trị; có năng lực giao và lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả. Là nòng cốt, được cán bộ, đảng viên và quần chúng tín nhiệm. Sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm ː Có sức khỏe tốt, đã từng kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của người lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp; có nhiều kinh nghiệm thực tế. Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại Phần III, Mục 2, quy định lãnh đạo chủ chốt cấp trên kiêm nhiệm chức vụ chủ chốt cấp dưới. Cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng gồm có Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính sách, các Quân khu, Quân chủng, Tổng cục, Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển[6]. Bộ Tổng tham mưu phải thông qua các báo cáo trực tiếp chủ chốt hoặc đã từng đảm nhiệm các chức vụ như Phó tổng tham mưu trưởng, Tư lệnh các quân khu, Tư lệnh các lực lượng vũ trang.
4. Nhiệm vụ
Tổng Tham mưu trưởng là Tổng Tham mưu trưởng, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Bộ Tổng Tham mưu và có nhiệm vụ:
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền được quy định trong Hiến pháp
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch nước, Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao hoặc ủy quyền.
Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định
Tổ chức thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Bộ Tổng tham mưu
Tham mưu cho Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quản lý nhà nước và chỉ huy quân sự
Phụ trách công tác quản lý các Quân khu, Quân đoàn, Học viện, Nhà trường
5. Quyền hạn
Nâng bậc lương, quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp lên cấp đại tá. Điều động quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, quân nhân từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng. Chuyển chế độ tại ngũ của nhân viên quốc phòng từ hạ sĩ quan sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc ngược lại.
Nội dung bài viết:
Bình luận