Thẩm định là một thuật ngữ xuất hiện nhiều và không mấy xa lạ, người ta thường nhắc tới thuật ngữ này nhiều nhất là trong việc thẩm định giá, thẩm định tài sản, ngoài ra còn có thẩm định giá trị doanh nghiệp, thẩm định dự án đầu tư. Thẩm định là xem xét, đánh giá… để đưa ra quyết định về mặt quy định pháp lý, đây là công việc yêu cầu chuẩn pháp lý nhà nước. Đây là một công việc rất quan trọng và có nhiều ý nghĩa. Sau đây, ACC muốn gửi tới quý bạn đọc bài viết "Thẩm định tài sản tiếng Anh là gì?" và một vài vấn đề pháp lý có liên quan:

1. Thẩm định là gì?
Thẩm định là quá trình xem xét và kiểm tra một sự việc hay một vấn đề nhất định trong một lĩnh vực của một ngành nghề cụ thể để đưa ra những quyết định rõ ràng được soạn bằng văn bản và được lưu trữ lại thông tin.
Đối với lĩnh vực thẩm định giá, tại Điều 4 Luật giá năm 2012 quy định: Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.
Trong lĩnh vực thẩm định các dự án xây dựng, Luật xây dựng năm 2014 quy định: “Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt”.
Trên đây là những khái niệm cơ bản về thẩm định, phần tiếp theo sẽ trả lời câu hỏi thẩm định tiếng Anh là gì?
2. Thẩm định tài sản tiếng Anh là gì?
Thẩm định tiếng Anh là Assessment và định nghĩa For each different job, assessment has a different definition, but in general assessment is understood as the process of looking at and examining a certain incident or problem in a certain area of an occupation specifically to make clear decisions written down and information archived.
Hay cách giải thích ngắn gọn hơn đó là: Assessment is the act of judging or deciding the amount, value, quality, or importance of something, or the judgment or decision that is made
Thẩm định giá tiếng Anh là Valuation/Appraisal.
Thẩm định tài sản tiếng anh đó là: Verification of assets.
3. Quy định về thẩm định giá tài sản
Hoạt động thẩm định giá
- Tổ chức đáp ứng đủ điều kiện theo qui định pháp luật được hoạt động thẩm định giá.
- Cá nhân không được hoạt động thẩm định giá độc lập.
- Hoạt động thẩm định giá phải tuân thủ qui định về thẩm định giá của pháp luật.
Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá
- Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm về hoạt động thẩm định giá theo qui định của pháp luật.
- Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan của hoạt động thẩm định giá và kết quả thẩm định giá.
- Bảo mật thông tin theo qui định của pháp luật.
Qui trình thẩm định giá tài sản
- Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.
- Lập kế hoạch thẩm định giá.
- Khảo sát thực tế, thu thập thông tin.
- Phân tích thông tin.
- Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá.
- Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan.
Tài sản thẩm định giá
- Tài sản của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá.
- Tài sản mà Nhà nước phải thẩm định giá theo qui định của pháp luật về quản lí, sử dụng tài sản nhà nước và qui định khác của pháp luật có liên quan.
Kết quả thẩm định giá
- Kết quả thẩm định giá được sử dụng làm một trong những căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc có quyền sử dụng tài sản theo qui định của pháp luật và các bên liên quan xem xét, quyết định hoặc phê duyệt giá đối với tài sản.
- Việc sử dụng kết quả thẩm định giá phải đúng mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định giá hoặc văn bản yêu cầu thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kết quả thẩm định giá chỉ được sử dụng trong thời hạn có hiệu lực được ghi trong báo cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá.
Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá
- Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được thành lập và hoạt động theo qui định của pháp luật về hội và qui định của pháp luật về thẩm định giá.
- Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ về thẩm định giá và thực hiện nhiệm vụ liên quan đến hoạt động thẩm định giá theo qui định của pháp luật. (Theo Luật giá năm 2012)
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Thẩm định tài sản tiếng Anh là gì?, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận