Có thể nói có rất nhiều tài khoản kế toán. Và một trong số đó là tài khoản 7111. Chính vì vậy khi hạch toán các kế toán thường quên mất tài khoản 7111. Tuy nhiên trên thực tế không phải ai cũng biết tài khoản 7111 là gì, vậy trong chuyên mục thông tin tiếp theo chúng tôi sẽ giải mã bản chất của tài khoản 7111 và cập nhật một số chi tiết về tài khoản. Tài khoản 7111 là gì? Định nghĩa tài khoản 7111 là gì đã được giải mã rất nhiều. Trong đó, bạn chỉ cần đặt câu hỏi với kế toán doanh nghiệp sẽ được giải đáp cặn kẽ. Nhưng ở đây, nếu bạn không rõ, bạn có thể nhớ 7111 như một số tài khoản thu nhập khác.
Tìm hiểu khái niệm tài khoản 7111 là gì?
Chính xác tài khoản 7111 phản ánh các khoản thu nhập hoạt động kinh doanh khác ngoài sản xuất kinh doanh. Khi gửi thu nhập khác, bạn sử dụng tài khoản 7111.
Tài khoản 7111 dùng để làm gì?
Để hiểu rõ hơn tài khoản 7111 là gì, hãy cùng đi sâu vào “công dụng” của tài khoản. Chỉ cần nhớ rằng tài khoản 7111 trong kế toán được sử dụng để phản ánh tất cả các khoản thu nhập khác. Bao gồm :
Tiền thanh lý tài sản
Doanh thu từ hoạt động bán lẻ
Thu nhập từ cho thuê lại bất động sản
Doanh thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu nhập từ nợ khó đòi
Sản phẩm nợ không xác định được chủ nợ
Thu nhập từ bồi thường thiệt hại tài sản của bên thứ ba
Thuế thu nhập đến hạn nhưng sau đó được giảm, được hoàn lại. Ví dụ thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường, v.v.
Doanh thu tính từ giá trị hàng khuyến mãi không trả lại nhà sản xuất
Thu nhập từ quà biếu, quà tặng. Bao gồm các khoản thu bằng tiền mặt hoặc hiện vật
Thu nhập từ tiền thưởng của khách hàng liên quan đến việc bán hàng hóa, v.v., nhưng không được tính vào thu nhập
Tài khoản 7111 dùng để phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh khác
Nói chung nếu có các khoản thu nhập ngoài quá trình sản xuất kinh doanh thì nên xếp vào “thu nhập khác” khi hạch toán. Và để phản ánh khoản thu nhập này, kế toán sử dụng tài khoản 7111.
Cấu trúc và nội dung
Cần xác định rõ kết cấu và nội dung của tài khoản 7111 là gì. Đây là điều quan trọng trong hạch toán tài khoản thu nhập khác 7111. Về chi tiết, bạn cần nhớ rằng kết cấu của tài khoản 7111 gồm 2 phần. Nội dung hạch toán như sau:
Số thuế GTGT phải nộp nếu có. Thuế ở đây được tính theo phương pháp thực tế với thu nhập khác của doanh nghiệp chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác vào TK 911
Đảng có
Thuế phát sinh trong kỳ
Tại đây bạn chú ý tài khoản 7111 không có số dư cuối kỳ.
Cơ sở hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Ngoài việc tìm hiểu tài khoản 7111 là gì, bạn có thể cập nhật cách hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế trọng yếu. Nó sẽ giúp bạn chủ động trong công việc kế toán. Như sau:
Phương pháp kế toán các giao dịch kinh tế
Hạch toán thuế TNDN do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Đối với giao dịch kinh tế phát sinh này, biểu đồ tài khoản là:
Phản ánh số tiền thu nhập
Tiến sĩ 111, 112, 131
TK 7111
TK 3331 (nếu có)
Chi phí phát sinh
Tiến sĩ 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
Ghi nhận nguyên giá TSCĐ thanh lý
bác sĩ 214
Tiến sĩ 811
Cr-211
Có TK 213
Kế toán TNK phát sinh từ việc đánh giá lại vật, hàng hóa hoặc TSCĐ dùng để đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, v.v.
Khi đầu tư theo hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa thì cơ sở đánh giá lại của vật tư, hàng hóa lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hóa. Nợ TK 221, 222, 228
Đếm 152, 153, 155, 156
TK 7111
Khi góp vốn bằng TSCĐ thì giá trị đánh giá lại TSCĐ > giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 221, 222, 228 VNĐ
bác sĩ 214
211, 213
TK 7111
Hạch toán thuế thu nhập phát sinh do thanh lý tài sản cố định
Hạch toán thuế TNDN phát sinh khi bán, cho thuê lại TSCĐ
Đối với nghiệp vụ này, việc ghi sổ kế toán được chia thành 2 trường hợp. Bao gồm:
Trường hợp giao dịch có giá bán > giá trị còn lại của TSCĐ. Như vậy, theo chứng từ kế toán, cần ghi các tài khoản sau:
Tiến sĩ 111, 112, 131
TK 7111
TK 3387
TK 3331
Đồng thời, kế toán ghi giảm TSCĐ. Đó là:
Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211
Trường hợp giao dịch bán, thuê lại có giá andlt; giá trị còn lại của TSCĐ. Kế toán viên ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 7111
Có TK 3331
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 811
Nợ TK 242
Nợ TK 214
Có TK 211
Kế toán TNK từ các khoản tiền phạt
Nếu khoản tiền phạt ghi giảm giá trị tài sản thì kế toán viên định khoản như sau:
Thực hiện kế toán thu nhập khác từ khoản tiền phạt
Nợ các TK liên quan
Có TK 151, 153, 154, 156,…
Còn đối với trường hợp khoản tiền phạt ghi vào thu nhập khác thì kế toán viên định khoản như sau:
Nợ các TK liên quan
Có TK 7111
Kế toán phản ánh khoản thu có được từ bên thứ 3 do bồi thường
Đây là nghiệp vụ kinh tế phát sinh như được đền bảo hiểm hay tiền đền bù giải tỏa cty,…Theo đó đối với nghiệp vụ này kế toán ghi như sau:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 7111
Ngoài ra, nếu khoản chi phí thu được liên quan đến việc xử lý thiệt hại trong trường hợp đã mua bảo hiểm ghi:
Nợ TK 811 – chi phí khác
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152
Kế toán TNK có được từ khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ nợ
Nghiệp vụ kinh tế này phát sinh tại doanh nghiệp thì kế toán viên ghi như sau:
Nợ TK 331
Nợ TK 338
Có TK 7111
Kế toán TNK có được nhờ tài trợ, quà biếu tặng
Nếu doanh nghiệp có khoản thu nhập qua tài trợ tiền hay vật tư quà tặng thì việc định khoản như sau:
Kế toán TNK từ khoản tài trợ, biếu tặng
Nợ TK 152, 156, 211
Có TK 7111
Kế toán TNK là các khoản thu khó đòi nay thu được
Trong quá trình kinh doanh các khoản nợ khó đòi có thể xuất hiện. Tuy nhiên đến thời điểm đã xử lý xóa sổ nhưng lại thu về được thì khoản thu này chính là “thu nhập khác”. Lúc này kế toán viên định khoản ghi như sau:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 7111
Riêng trường hợp khoản nợ khó đòi không thể thu phải xử lý sổ thì ghi:
Nợ TK 229
Nợ TK 642
Có TK 131
Kế toán TNK là khoản thuế hàng hóa, dịch vụ phải nộp nhưng sau đó được hoàn trả
Đối với nghiệp vụ kinh tế này thì kế toán viên cần chú ý đến 2 thời điểm. Đầu tiên là khi nhận được quyết định hoàn trả thuế hay giảm thuế của cơ quan chức năng. Lúc này kế toán ghi:
Tiến sĩ 3331, 3332, 3333, 333381
TK 7111
Sau đó, khi ngân sách nhà nước hoàn trả tiền, ghi:
Tiến sĩ 111, 112
TK 3331, 3332, 3333, 33381
Nội dung bài viết:
Bình luận