[4/2024] So sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất

1. Lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất

Vay ngân hàng là hình thức vay vốn để giải quyết những vấn đề về tài chính như: Chi tiêu cá nhân, mua nhà, mua xe, cần vốn kinh doanh… Để quyết định nên vay ngân hàng nào, người vay cần tìm hiểu và so sánh lãi suất vay của các ngân hàng để lên kế hoạch trả nợ phù hợp nhất.

Mời các bạn tham khảo bảng lãi suất vay ngân hàng mới nhất cập nhật tháng 4/2023:

Ngân hàng Vay tín chấp (%/năm) Vay thế chấp (%/năm)
Techcombank 13,78% – 16,00% 7,49%
VPBank 16,0% 6,9%
ACB 17.9% 9,0%
TPBank 10,8% - 17% 6,4%
HDBank 24% 6,8%
Sacombank 9,6% 8,5%
VIB 17% 8,3%
SHB 15% 8,5%
OCB 21% 5,99%
MSB 9.6% – 15.6% 5,99%
Hong Leong từ 9% - 12% 6,49%
HSBC 15,99% 6,49%
Public Bank 7% 8%
Shinhan 0,7% – 1,1%/tháng 7,7%
Standard Chartered 17 – 18% 6,49%
UOB 13%/ 8,7%
Woori 6% 7%
Citibank 1.75% 18%
ANZ 13.43% từ 6,5% - 8%

 

2. Các hình thức vay ngân hàng hiện nay

Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước đều áp dụng nhiều hình thức cho vay vốn phổ biến, tùy theo mục đích sử dụng mà người vay sẽ chọn hình thức phù hợp với bản thân và kế hoạch trả nợ của mình. Có 4 hình thức vay phổ biến như sau:

2.2 Vay thế chấp

Đây là hình thức vay vốn ngân hàng có tài sản đảm bảo. Đây là hình thức vay truyền thống của ngân hàng, phù hợp cho cả doanh nghiệp và cá nhân. Hạn mức vay khá cao, có thể lên đến 80% giá trị tài sản cầm cố, thời hạn vay có thể kéo dài đến 25 năm và lãi suất được áp dụng không quá cao. Cần lưu ý khi vay thế chấp, nếu khách hàng trả nợ chậm hoặc trả nợ trước hạn sẽ phải chịu khoản phí phạt đi kèm.

2.1 Vay tín chấp

Đây là hình thức vay vốn ngân hàng dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay mà không cần tài sản đảm bảo. Nhiều ngân hàng cho vay tín chấp theo bảng lương, tức là căn cứ vào mức lương hiện tại của bạn để ngân hàng đưa ra gói vay phù hợp.

Tuy nhiên, mức lãi suất áp dụng cho khoản vay tín chấp khá cao, thời gian vay tối đa là 60 tháng. Hình thức vay tín chấp phù hợp với cá nhân có nhu cầu nhỏ như mua sắm, vui chơi giải trí.

2.3 Vay trả góp

Hình thức vay trả góp khá phổ biến thường được cá nhân sử dụng khi muốn mua xe, mua máy tính, điện thoại… nhưng không đủ khả năng trả tiền một lúc. Tùy thuộc vào khả năng trả nợ, hàng tháng người vay phải trả một khoản tiền lãi và gốc bằng nhau theo kế hoạch được đặt ra từ đầu.

2.4 Vay thấu chi

Đây là hình thức vay áp dụng cho những khách hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng vượt quá số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Hạn mức được cấp chỉ gấp 5 lần lương và người vay phải lập hồ sơ vay có chứng thực khoản thu nhập cố định hàng tháng.

Ngoài ra, một số ngân hàng Nhà nước sẽ có các sản phẩm vay đặc biệt. Ví dụ: Ngân hàng Nông Nghiệp Agribank như cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp, cho vay lưu vụ, cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn...

3. Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Khi có yêu cầu vay ngân hàng, nhân viên tín dụng sẽ tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ dựa theo công thức và mức lãi suất trên khoản vay. Bảng kế hoạch trả nợ thể hiện rõ các thông tin về số tiền gốc, tiền lãi trả hàng tháng, thời gian trả nợ… để người vay có cơ sở so sánh và thu xếp trả nợ đúng thời hạn.

Người vay cũng có thể chủ động tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất theo các cách sau:

3.1 Công thức tính lãi phải trả theo dư nợ giảm dần

  • Lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
  • Lãi phải trả tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Lãi phải trả tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tính lãi các tháng tiếp theo tương tự như tháng thứ 3.

Ví dụ:

Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng thời hạn 10 tháng, lãi vay 12%/năm, lãi suất được tính:

  • Lãi tháng đầu = 50.000.000 x 12%/12= 500.000 đồng.
  • Lãi tháng thứ 2 = (50.000.000 - 5.000.000) x 12%/12 =  450.000 đồng.
  • Lãi tháng thứ 3 = (45.000.000 - 5.000.000) x 12%/12 = 400.000 đồng.
  • Tính tương tự cho các tháng tiếp.

3.2 Công thức tính lãi vay theo dư nợ ban đầu

Lãi theo dư nợ ban đầu = Số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Ví dụ:

Ví dụ: Bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 10 tháng. Trong thời gian này, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.

Lãi phải trả hàng tháng = 50.000.000 x 12%/12= 500.000 đồng/tháng

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng công cụ tính lãi trên website của ngân hàng hoặc dùng ứng dụng trên điện thoại, nhập các thông tin cần thiết như: Số tiền cần vay, thời hạn vay, lãi suất áp dụng… để biết chính xác số tiền lãi cần phải trả và so sánh các ngân hàng với nhau.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo