1.Các quy định về mức lương giáo viên
Kể từ ngày 20/03/2021, các thông tư mới quy định về cách xếp lương đối với giáo viên có hiệu lực. Tức là kể từ ngày này, giáo viên đang giữ các hạng c hức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV, Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BDGĐT-BNV, Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BDGĐT-BNV, Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BDGĐT-BNV sẽ thực hiện việc chuyển hạng theo Thông tư mới.
Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên Mầm non;
Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên Tiểu học;
Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên Trung học cơ sở;
Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên Trung học phổ thông công lập.
Theo đó, lương giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông được xếp theo các hạng từ hạng I đến hạng III. Cụ thể như sau:
1.1. Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26 có hệ số lương từ 2.1 đến 4.89
- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38
1.2. Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38
- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27 có hệ số lương từ 4.4 đến 6.78
1.3. Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30 có hệ số lương từ 4.4 đến 6.78
1.4. Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13 có hệ số lương từ 4.4 đến 6.78
Như vậy, theo quy định hiện hành, mức lương của giáo viên cao nhất với hệ số đến 6,78

so sánh bảng lương cũ và mới
2. Cách tính lương theo hệ số lương
Để tính lương theo hệ số lương, trước tiên bạn phải biết hệ số lương của chức vụ, ngạch công chức mà bạn làm việc. Hệ số lương là hệ số do pháp luật quy định, áp dụng đối với từng ngạch, chức vụ của công chức trong cơ quan, đơn vị, tổ chức. Sau khi biết hệ số lương của mình, bạn có thể tính mức lương của mình bằng cách nhân hệ số lương này với mức lương cơ sở của ngạch công chức hoặc chức vụ tương ứng. Công thức tính lương như sau:
Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Ví dụ hệ số lương là 4,0 và mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng thì mức lương của bạn sẽ là:
Lương = 4.0 x 1.490.000 = 5.960.000 VND/tháng
(không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp như: phụ cấp ăn ca, phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại, phụ cấp thâm niên,…)
Cần lưu ý rằng mức lương cơ sở và hệ số lương được điều chỉnh hàng năm hoặc từng thời kỳ theo quy định của Nhà nước. Theo quy định tại Nghị quyết số 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/tháng, tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành (mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng) theo Nghị quyết số 70/2020 18/QH14 về Dự toán ngân sách nhà nước ngày 01 tháng 7 năm 2019).
Nội dung bài viết:
Bình luận