Số lượng ban chấp hành đảng bộ cơ sở

1.Số lượng, cơ cấu cấp ủy viên, ủy viên thường vụ, phó bí thư Đảng ủy nhiệm kỳ 2020 - 2025 

 (ĐCSVN) - Bạn đọc Phạm Minh Hà ở huyện Lương Sơn (Hòa Bình) hỏi: Số lượng các đồng chí Thường trực Huyện ủy  và các đồng chí đương nhiệm nhiệm kỳ 2020 - 2025 được xác định như thế nào? 

  Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta đang ra sức  lập thành tích chào mừng đại hội đảng bộ các cấp. (Ảnh: TL) 

 Trả lời: 

 

 Nội dung câu hỏi của bạn Phạm Minh Hà được quy định tại Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ Chính trị về Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chi tiết: 

 

 Khoản 2, Mục 3.4, Nội dung II Chỉ thị 35-CT/TW ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị nêu rõ: 

 

 (2) Số lượng Thành viên, Thường trực Ban và Phó Bí thư: 

 

 - Quy định số lượng cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ  các cấp; Đồng thời,  giảm khoảng 5% số lượng cấp ủy viên cấp tỉnh và cấp huyện với số lượng tối đa do Trung ương quy định trong nhiệm kỳ 2015-2020 theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 và 7, khóa XII (Phụ lục ).Phụ lục 3).  

 - Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện và tình hình đội ngũ cán bộ, đại hội quyết định số lượng cấp uỷ viên các cấp; Cấp uỷ mới quyết định số lượng uỷ viên thường trực cấp uỷ và các phó bí thư trên cơ sở quy định khung của cơ quan có thẩm quyền. Phụ lục 3 - Số lượng, cơ cấu cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ, phó bí thư cấp ủy  nhiệm kỳ 2020 - 2025 (Văn bản ban hành  kèm theo Chỉ thị số 35-CT/TW, ngày 30/5/2019 của Bộ Chính trị khóa XII ) đã nêu: 

 

 

 Thống nhất chủ trương  giảm khoảng 5% số lượng cấp ủy viên cấp tỉnh, cấp huyện với số lượng tối đa do cấp có thẩm quyền xác định trong nhiệm kỳ 2015-2020. 

 Căn cứ  chủ trương  trên, các tỉnh ủy, thành  ủy trực thuộc Trung ương quy định  số lượng cấp ủy viên cấp tỉnh, cấp huyện và cấp ủy nhiệm kỳ 2020-2025. 

 2.Cấu trúc 

 

 Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc trung ương căn cứ vào tình hình, yêu cầu, nhiệm vụ chính trị cụ thể của địa phương, đơn vị và khả năng đáp ứng của đội ngũ cán bộ mà xác định tổ chức đảng cho phù hợp.  II- CÁN BỘ, CƠ CẤU BAN THƯỜNG VỤ, GIÚP VIỆC CẤP TỈNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG nhiệm kỳ 2020 - 2025 

 

 - Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh ủy Thanh Hóa, Tỉnh ủy Nghệ An không quá 17 đồng chí. 

  - Các tỉnh ủy, thành ủy còn lại và các đoàn trực thuộc trung ương bù từ 13 đến 15 đồng chí. 

  1.2. định hướng kết cấu 

 

 bí thư, phó bí thư; Chủ tịch và 1 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; chủ tịch và 1 phó chủ tịch ủy ban nhân dân; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra cấp ủy và Trưởng các ban: Tổ chức, Tuyên giáo, Dân vận, Nội chính; chủ tịch Mặt trận Bảo vệ (nơi trưởng ban dân vận chưa phải là chủ tịch Mặt trận Bảo vệ); chỉ huy trưởng quân đội, trưởng công an; Lãnh đạo cấp ủy một số địa bàn, khu vực quan trọng cần tập trung  lãnh đạo của ban thường vụ cấp ủy. 

  1. trợ lý thư ký 

 

 - Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh không quá 3 đồng chí. 

  - Các Tỉnh ủy, Thành ủy, Khối ủy  trực thuộc Trung ương còn lại không quá 02 đồng chí.  

 * Lưu ý: Số cấp uỷ viên, uỷ viên ban thường vụ cấp uỷ, phó bí thư được tăng cường luân chuyển, đào tạo theo quy hoạch của Trung ương, không tính vào số lượng cấp uỷ trong chỉ thị của Bộ Chính sách ; việc giới thiệu, bầu bổ sung số lượng cán bộ  hiện đang  công tác tại địa phương luôn diễn ra đúng quy định hiện hành.  

  1. Đối với huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh 

 

 - Số lượng ủy viên ban thường vụ là 9-11 đồng chí. Đối với những nơi có đông tổ viên  hoặc tính chất nhiệm vụ, địa bàn phức tạp thì số lượng tổ viên  thường trực không quá 13 đồng chí. 

  - Số giúp việc bí thư 2 đồng chí.  

  1. Đối chiếu với các đảng bộ trực thuộc  Trung ương 

 

 Số lượng ủy viên ban thường vụ là 9-11 đồng chí, phó bí thư là 1-2 đồng chí.  

  1. Đối đầu với cấp ủy đảng chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và  cấp trên trực tiếp khác ở cơ sở (tập đoàn,  công ty, nhà nước hoặc ngân hàng thương mại  nhà nước có cổ phần chi phối) 

 

2. Số lượng ủy viên ban thường vụ từ 7-9 đồng chí, phó bí thư từ 1-2 đồng chí. 

  IV- TRÌNH ĐỘ CƠ BẢN 

 

  1. Đối với đảng bộ thị xã, quận, huyện 

 

 - Số lượng cấp ủy viên không quá 15 đồng chí; số lượng phó bí thư từ 1 đến 2 đồng chí. 

  - Cơ cấu cấp ủy  gồm: Cán bộ, công chức cấp xã đang hoạt động (theo số lượng do Chính phủ quy định) và những người không phải là cán bộ, công chức cấp xã (lao động phổ thông, cán bộ, công chức). hộ gia đình). nghỉ lễ, tết...), thực hiện  cấm vĩnh viễn ở cấp tỉnh căn cứ vào quy định chung và tình hình, đặc điểm cụ thể của địa phương để hướng dẫn cho phù hợp. 

  1. Các phần thuộc tính của một lớp khác 

 

 - Cơ sở số lượng cấp ủy viên các cấp giữ nguyên như  nhiệm kỳ 2015-2020. 

 - Cơ cấu đoàn do Thường trực Tỉnh ủy hướng dẫn căn cứ vào quy định chung và tình hình, đặc điểm cụ thể của địa phương để hướng dẫn cho phù hợp. 

  V-  BỘ TRƯỞNG ĐẢNG, CÔNG AN 

 

 Đảng ủy Quân đội, Công an phải chấp hành quy định riêng của Bộ Chính trị. 

  Như vậy, theo quy định, số lượng Ủy viên Thường trực Huyện ủy  và các đồng chí đương nhiệm nhiệm kỳ 2020 - 2025 sẽ  từ  9 đến  11 đồng chí. Đối với  nơi có đông đảng viên  hoặc tính chất nhiệm vụ, địa bàn phức tạp số lượng  thường vụ cấp ủy không quá 13 đồng chí.




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo