1.Điều khoản cầm cố sổ đỏ
Theo mục 167 Luật đất đai 2013 về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, đưa quyền sử dụng đất làm vốn quy định: Thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn. vốn của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam. Như vậy, việc thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất. Tuy nhiên, đối với đất thuê trả tiền hàng năm thì người sử dụng đất chỉ được thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 179 Luật nghĩa vụ và quyền đối với đất đai 2013. hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp Sổ đỏ đất khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013 như sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật về đất đai có quy định khác và trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật về đất đai. - Nền đất không tranh chấp. - Quyền sử dụng đất không bị hạn chế để bảo đảm thi hành án. - Trong thời gian chiếm dụng mặt bằng. Việc thế chấp quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ ngày đăng ký vào sổ địa chính. Loại đất thế chấp
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013 thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong các loại đất sau đây có quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng:
- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức. - Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. - Đất được thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. - Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. - Đất nhận chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.
2. Những trường hợp không được thế chấp sổ đỏ vay vốn ngân hàng
Đất không được thế chấp:
Theo quy định của Luật đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
- Có chứng chỉ. Trừ trường hợp thừa kế (khoản 1 Điều 186 Luật Đất đai 2013) và trường hợp tất cả những người được hưởng quyền sử dụng đất đều là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (khoản 3 Điều 86 Luật Đất đai 2013). - Nền đất không tranh chấp. - Còn thời gian sử dụng đất. - Quyền sử dụng đất không bị cưỡng chế thi hành án. Như vậy, muốn thế chấp sổ đỏ để vay vốn ngân hàng thì mảnh đất được thế chấp phải đáp ứng đồng thời 4 điều kiện trên, chỉ cần thiếu một trong 4 điều kiện trên thì người sử dụng đất sẽ không đủ điều kiện. đối với việc thế chấp sổ đỏ.

Sổ đỏ hộ gia đình có vay thế chấp
3. Phí công chứng hợp đồng thế chấp sổ đỏ
Phí công chứng hợp đồng thế chấp sổ đỏ được quy định chi tiết tại Thông tư 257/2016/TT-BTC. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì chi phí công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản được tính trên giá trị tài sản. Nếu giá trị khoản vay được đề cập trong hợp đồng thế chấp bất động sản thì được tính trên giá trị khoản vay, cụ thể:
- Dưới 50 triệu đồng, phí 50.000 đồng.
- Từ 50 đến 100 triệu đồng mức phí 100.000 đồng.
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Trên 1 - 3 tỷ đồng mức thu là 1 triệu đồng 0,06% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 1 tỷ đồng.
- Trên 3-5 tỷ đồng phí 2,2 triệu đồng 0,05% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng.
- Trên 5 tỷ đồng - 10 tỷ đồng mức thu 3,2 triệu đồng 0,04% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng.
- Trên 10 - 100 tỷ đồng mức phí 5,2 triệu đồng bằng 0,03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng, mức phí 32,2 triệu đồng 0,02% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức tối đa 70 triệu đồng/trường hợp).
Nội dung bài viết:
Bình luận