Cục Thuế thành phố Đà Nẵng là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt động kinh doanh trên địa bàn Cục thuế TP Đà Nẵng không dưới 1 lần các cá nhân, doanh nghiệp cần tìm Danh bạ điện thoại Cục thuế TP Đà Nẵng để liên hệ giải đáp thủ tục hành chính về thuế. Nhằm giảm bớt thời gian cho các cá nhân, doanh nghiệp dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ một số thông tin liên hệ của Cục thuế TP Đà Nẵng cụ thể. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Danh Bạ Điện Thoại Cục Thuế Thành Phố Đà Nẵng
1. Thông tin liên hệ Cục thuế TP Đà Nẵng
Tên cơ quan: Cục thuế TP Đà Nẵng
Địa chỉ Cục thuế TP Đà Nẵng: Số 190 đường Phan Đăng Lưu, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Số điện thoại Cục thuế TP Đà Nẵng: 02363.821228
Fax: 02363.3821463
Email: [email protected]
Website Cục Thuế TP Đà Nẵng: http://danang.gdt.gov.vn/wps/portal
2. Giờ làm việc của Cục thuế TP Đà Nẵng
Thứ Hai | 07:30–11:30, 13:00–17:00 |
Thứ Ba | 07:30–11:30, 13:00–17:00 |
Thứ Tư | 07:30–11:30, 13:00–17:00 |
Thứ Năm | 07:30–11:30, 13:00–17:00 |
Thứ Sáu | 07:30–11:30, 13:00–17:00 |
Thứ Bảy | 07:30–11:30 |
Chủ Nhật, ngày lễ, tết | Nghỉ làm việc |
3. Danh bạ điện thoại Cục thuế TP Đà Nẵng
TT | Phòng, ban | Điện thoại |
01 | Phòng Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế | 02363.896766 02363.820450 02363.823556 |
02 | Phòng Kiểm tra nội bộ Đường dây nóng |
0236.3889995 0236.3889995 |
03 | Phòng Tổ chức cán bộ | 0236.3822286 0236.3889994 |
04 | Phòng Kê khai và Kế toán thuế | 02363.887945 02363.827072 |
05 | Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; | 02363.828446 02363.888151 |
06 | Phòng Thanh tra thuế số 1 | 02363.886779 02363.898340 |
07 | Phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân; | 02363.822200 |
08 | Phòng Tổng hợp – Nghiệp vụ – Dự toán; | 02363.835573 02363.888015 |
09 | Phòng Hành chính – Quản trị – Tài vụ – Ấn chỉ | 02363.821228 02363.820452 02363.823136 |
10 | Phòng Tin học | 02363.893663 02363.888016 |
11 | Quản lý các khoản thu từ đất | 02363.823412 02363.822200 |
12 | Phòng kiểm tra thuế số 1 | 02363.889973 02363.889970 |
13 | Phòng Kiểm tra thuế số 2 | 02363.898341 02363.898342 |
14 | Phòng Thanh tra thuế số 2 | 02363.823557 02363.822764 |
4. Thông tin các chi cục thuế ở Đà Nẵng
CÁC CHI CỤC | ĐỊA CHỈ | SỐ ĐIỆN THOẠI |
---|---|---|
Chi Cục Thuế Quận Hải Châu | Số 08 Trần Phú, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng | 02363822842 |
Chi Cục Thuế Khu Vực Thanh Khê – Liên Chiểu | Số 273 – 275 Hải Phòng, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng | 02363750108 |
Chi Cục Thuế Khu Vực Thanh Khê – Liên Chiểu (bộ phận một cửa) | 46 Ngô Thì Nhậm, Quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng | 02363842370 |
Chi Cục Thuế Khu Vực Sơn Trà – Ngũ Hành Sơn | 32 Triệu Việt Vương, Quận Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng | 02363944320 |
Chi Cục Thuế Khu Vực Sơn Trà – Ngũ Hành Sơn (bộ phận một cửa) | Đường Minh Mạng, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng | 02363847296 |
Chi Cục Thuế Khu Vực Cẩm Lệ – Hòa Vang | 08 Nguyễn Nhàn, Phường Hòa Thọ Đông, Quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng | 02363674198 |
Chi Cục Thuế Khu Vực Cẩm Lệ – Hòa Vang (bộ phận một cửa) | Trung tâm Hành chính huyện Hòa Vang, Đà Nẵng | 02363846716 |
5. Chức năng, nhiệm vụ Cục thuế Thành phố Đà Nẵng
Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan khác và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố.
2. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về lập dự toán thu ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, xoá nợ thuế, tiền phạt, lập sổ thuế, thông báo thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thu khác theo quy định của pháp luật thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
4. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế.
5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế.
6. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
7. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao, các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế; trực tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy định của pháp luật và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
8. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ chức triển khai nhiệm vụ quản lý thuế.
9. Trực tiếp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách, pháp luật về thuế đối với người nộp thuế, tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế.
10. Tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế.
11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc quyền quản lý của Cục trưởng Cục thuế theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế.
12. Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế; lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Cục Thuế.
13. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy định của Tổng cục Thuế về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; kịp thời báo cáo với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về những vướng mắc phát sinh, những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế.
14. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật.
15. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách Nhà nước.
16. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế.
17. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.
18. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
19. Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Cục Thuế.
20. Quản lý bộ máy, biên chế, công chức, viên chức, lao động và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế.
21. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Trên đây là một số chia sẻ về số điện thoại cơ quan Thuế Đà Nẵng. Hy vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các thông tin về cơ quan thuế thành phố Đà Nẵng. Nếu bạn có thắc mắc cần tư vấn vui lòng để lại câu hỏi ở khung bình luận bên dưới để được hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận