Sổ đăng ký cổ đông có bắt buộc trong công ty cổ phần không?

Sổ đăng ký cổ đông là một trong những tài liệu quan trong của công ty cổ phần, ghi nhận việc sở hữu của nhà đầu tư với công ty, có vai trò ghi chép quyền sở hữu cổ phần của các cổ đông trong công ty, cũng như là xác nhận ghi lại việc chuyển nhượng hay tặng cho cổ phần khi các cổ đông trong công ty thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng, tặng cho cổ phần cho người khác. Đây là một tài liệu bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Vậy Sổ đăng ký cổ đông có bắt buộc trong công ty cổ phần không? Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp đến bạn đọc những quy định pháp lý về nội dung này.

61a64e0a510f3
Sổ đăng ký cổ đông có bắt buộc trong công ty cổ phần không?

1. Sổ đăng ký cổ đông là gì?

Theo khoản 1 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 thì sổ đăng ký cổ đông là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

2. Nội dung của sổ đăng ký cổ đông

Nội dung của sổ đăng ký cổ đông theo khoản 2 Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

- Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

- Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

- Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

3. Quy định về sổ đăng ký cổ đông

Theo khoản 2, Điều 121 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định các nội dung cần đảm bảo trong sổ đăng ký cổ đông, như sau:

+ Tên công ty, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

+ Tổng số cổ phần công ty được quyền đem ra chào bán, các loại cổ phần cụ thể và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đó;

+ Tổng số cổ phần mà đã bán của từng loại và giá trị của vốn cổ phần đã tham gia góp;

+ Họ và tên, địa chỉ đăng ký thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu hoặc Giấy chứng thực cá nhân hợp pháp khác nếu cổ đông là cá nhân; trường hợp cổ đông là tổ chức thì ghi rõ tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính công ty.

+ Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông ghi rõ, ngày đăng ký cổ phẩn.

Sổ đăng ký cổ đông sẽ được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc lưu giữ tại Trung tâm lưu ký chứng khoán. Các cổ đông được quyền tra cứu, kiểm tra hoặc thực hiện trích lục, sao chép nội dung trong sổ đăng ký cổ đông.

Tuy nhiên, việc sao chép nội dung này phải được thực hiện trong giờ làm việc của công ty hoặc của Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Khi cổ đông có sự thay đổi về địa chỉ đăng ký thường trú của mình thì phải thực hiện thông báo kịp thời với công ty để tiến hành cập nhật địa chỉ mới vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty sẽ không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do cổ đông không thực hiện việc thông báo về thay đổi địa chỉ cho công ty.

4. Thời điểm phải lập sổ đăng ký cổ đông

Sổ đăng ký cổ đông được quy định cụ thể tại luật doanh nghiệp, theo đó:

* Thời điểm Công ty cổ phần phải lập sổ cổ đông là từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

* Nội dung sổ đăng ký cổ đông gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

– Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

– Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

– Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

Sổ đăng kí cổ đông sẽ được công ty lưu trữ tại trụ sở, mỗi thành viên công ty đều được trích sao thông tin của sổ đăng kí cổ đông này.

Khi có thay đổi về sổ cổ đông, thông tin các cổ đông, thông tin cổ phần trên sổ cổ đông công ty phải làm thủ tục thông báo đến Sở kế hoạch đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.

Không lập sổ cổ đông, không thông báo thay đổi khi sổ cổ đông có biến động sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

5. Sổ đăng ký cổ đông có bắt buộc trong công ty cổ phần không?

Sổ đăng ký cổ đông ngoài việc lưu giữ các thông tin của cổ đông trong công ty cổ phần, đây còn được coi là chứng từ pháp lý quan trọng vì nó là sự xác nhận của công ty về quyền sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty, xác nhận việc chuyển nhượng cổ phần khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hay chuyển quyền sở hữu cho người mua cổ phần để trở thành cổ đông của công ty.

Cá nhân thực hiện mua cổ phần khi công ty chào bán hoặc người nhận thực hiện nhận phần chuyển nhượng cổ phần chỉ có thể trở thành cổ đông công ty khi có những thông tin về cổ phần và thông tin về cổ đông được ghi nhận đầy đủ tại Sổ đăng ký cổ đông.

Như các thông tin đã được chúng tôi trình bày ở phần trên của bài có thể thấy việc lập sổ đăng ký cổ đông là bắt buộc. Bởi lẽ:

+ Công ty cổ phần phải tiến hành lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký có thể là tài liệu điện tử, dạng văn bản hoặc là cả hai loại này.

+ Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc có thể lưu giữ tại Trung tâm lưu ký chứng khoán. Các cổ đông được quyền tra cứu, kiểm tra, xin trích lục hoặc sao chép nội dung của Sổ trong giờ làm việc của công ty hoặc của Trung tâm lưu ký chứng khoán.

+ Trường hợp công ty không thực hiện lập sổ đăng ký cổ đông sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại khoản 2, Điều 34 Nghị định 50/2016/NĐ-CP với mức phạt nêu trên.

Như vậy, nếu công ty là loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần và công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải tiến hành lập sổ đăng ký cổ đông và tiến hành lưu giữ sổ đó tại trụ sở chính của công ty hoặc tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến thắc mắc Sổ đăng ký cổ đông có bắt buộc không? mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (701 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo