Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phải thực hiện việc đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi trường nữa hay không?

Hiện nay, chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường để nhận lại sổ không? Nếu vậy, các thủ tục là gì?

Chat Thai Nhua
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phải thực hiện việc đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi trường nữa hay không?

1. Hiện nay, chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường không?

Điều 6 Nghị định 38/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường theo một trong các hình thức sau:
a) Hoàn thiện hồ sơ đăng ký để được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH (sau đây gọi là thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH);
b) Được tích hợp vào báo cáo quản lý chất thải nguy hại và không phải thực hiện thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong một số trường hợp đặc biệt (trường hợp chủ nguồn thải có giới hạn về lượng chất thải nguy hại phát thải). hoạt động);
c) Đăng ký trực tuyến qua hệ thống thông tin với đầy đủ thông tin tương tự như cấu thành hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. 2. Thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chỉ được thực hiện một lần (không gia hạn, điều chỉnh) khi bắt đầu hoạt động phát sinh CTNH. Sổ theo dõi chỉ được cấp lại khi có sự thay đổi về tên chủ nguồn thải hoặc địa chỉ, số lượng cơ sở phát sinh chất thải nguy hại; sửa đổi, bổ sung phương án tự tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng CTNH của cơ sở. Sau khi nhận được sổ đăng ký chủ nguồn thải, thông tin về chất thải được cập nhật thông qua báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ. 3. Thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH được tích hợp đăng ký các phương án: tự tái sử dụng hoặc tiền xử lý, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng CTNH. thiệt hại đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại địa điểm cơ sở phát sinh chất thải. Theo đó, trong thời gian trước ngày 10/01/2022, khi Nghị định 38/2015/NĐ-CP còn hiệu lực, chủ nguồn thải CTNH vẫn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường để được cấp phép.
Nhưng hiện nay, khi Nghị định 08/2022/NĐ-CP có hiệu lực, chủ nguồn thải không còn phải thực hiện thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.

2. Chất thải nguy hại vẫn phải phân loại theo mã?

Điều 68 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định:

Xác định và phân loại chất thải nguy hại
1. Việc xác định chất thải nguy hại được thực hiện theo mã, loại, ngưỡng chất thải nguy hại. 2. Chất thải nguy hại phải được phân loại theo mã số chất thải nguy hại để lưu giữ trong thùng chứa hoặc thiết bị lưu giữ phù hợp. Có thể sử dụng cùng một thiết bị đóng gói, bảo quản cho các mã chất thải nguy hại có cùng tính chất, không có khả năng phản ứng, tương tác với nhau và có khả năng xử lý bằng cùng một phương pháp. 3. Nước thải nguy hại đã được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trong hệ thống xử lý nước thải của cơ sở sản xuất phải được quản lý theo quy định về quản lý nước thải. 4. Chất thải nguy hại phải được phân loại ngay khi đưa vào lưu giữ hoặc chuyển đi xử lý trong trường hợp không lưu giữ. Do đó, chất thải nguy hại trước đây quy định tại Điều 5 Nghị định 38/2015/NĐ-CP và nay quy định tại Điều 68 Nghị định 08/2022/NĐ-CP phải được phân loại theo mã số.

3. Ai được phép vận chuyển chất thải nguy hại?

Mục 83 của Đạo luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định như sau:

Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm sau đây:
a) Kê khai khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường;
b) Nhận biết, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng, không để lẫn với chất thải không nguy hại, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường;
c) Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý. 2. Nơi lưu giữ chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phải được lưu giữ riêng theo phân loại;
b) Không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thường;
c) Không làm phát tán bụi, rò rỉ chất thải lỏng ra môi trường;
d) Chỉ được lưu giữ trong một thời hạn nhất định theo quy định của pháp luật. 3. Trong quá trình vận chuyển, chất thải nguy hại phải được lưu giữ và vận chuyển bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng phù hợp đến cơ sở xử lý chất thải. Xe vận chuyển chất thải nguy hại phải gắn thiết bị định vị; hoạt động theo đúng lộ trình và thời gian do UBND tỉnh quy định. 4. Các hạng mục được phép vận chuyển CTNH bao gồm:
a) Chủ nguồn thải CTNH có phương tiện, thiết bị phù hợp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Cơ sở có giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải vận chuyển. 5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật và biểu mẫu báo cáo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại; tư vấn kỹ thuật về phương tiện, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại; hướng dẫn đăng ký và vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại và tiêu hủy chúng. Như vậy, đối tượng được phép vận chuyển chất thải nguy hại bao gồm:

- Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phương tiện, thiết bị phù hợp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Cơ sở được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại theo loại chất thải vận chuyển.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo