Thủ tục sang tên xe không có hợp đồng mua bán (Cập nhật 2024)

Trước đây, khi sang tên xe bắt buộc phải có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng để có thể sang tên xe. Tuy nhiên, hiện nay thông tư 58/2020/TT-BCA đã tạo điều kiện cho người dân khi sang tên xe không có hợp đồng mua bán hoặc sang tên trong trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người mà không biết chủ cũ hoặc không có giấy tờ xe. Vậy, để biết được quy trình, thủ tục sang tên xe không có hợp đồng mua bán được tiến hành như thế nào thì bạn đừng bỏ lỡ bài viết mà chúng tôi cung cấp dưới đây.

Thủ tục sang tên xe không có hợp đồng mua bán
Thủ tục sang tên xe không có hợp đồng mua bán

1. Làm sao để có thể sang tên xe không có hợp đồng mua bán

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 19, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có quy định về trách nhiệm của người đang sử dụng xe trong trường hợp sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người như sau:

Trách nhiệm của người đang sử dụng xe:

  • Trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục sang tên;
  • Kê khai cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc xuất xứ của xe, quá trình mua bán, giao nhận xe;
  • Khai và nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, qua quy định trên có thể thấy rằng đối với trường hợp sang tên xe không có hợp đồng mua bán thì người đang sử dụng xe chỉ cần ghi rõ quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe và thực hiện việc kê khai cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc xuất xứ của xe, quá trình mua bán, giao nhận xe thì dù xe không có hợp đồng mua bán nhưng chứng minh được quá trình mua bán hợp pháp thì có thể tiến hành việc sang tên theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ sang tên xe không có hợp đồng mua bán

Để có thể thực hiện được sang tên xe không có hợp đồng mua bán thì người sử dụng xe máy, ô tô cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Giấy tờ của chủ xe:

  • Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
  • Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
  • Chủ xe là người nước ngoài: nếu người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng); Nếu người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
  • Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định.
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

3. Trình tự, thủ tục sang tên xe không có hợp đồng mua bán

Thủ tục, trình tự sang tên xe không có hợp đồng mua bán được tiến hành theo các bước theo quy định tại điều 19, Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:

Bước 1: Người sử dụng xe cần chuẩn bị nộp hồ sơ như trên để gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Người đang sử dụng xe đến cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe để làm thủ tục sang tên, xuất trình giấy tờ và ghi rõ quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:

  • Xét thấy hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ;
  • Trường hợp đã đầy đủ hồ sơ, đáp ứng đủ điều kiện thì cơ quan tiếp nhận sẽ trao giấy hẹn;
  • Cơ quan đăng ký xe sẽ gửi thông báo đến người đứng tên trong đăng ký xe biết và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan đăng ký xe, tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe. Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo và niêm yết công khai, cơ quan đăng ký xe giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe; giữ nguyên biển số cũ.

Bước 3: Đóng phí và lệ phí.

Bước 4: Nhận kết quả.

Theo thời gian được quy định trong giấy hẹn, người đăng ký đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết để nhận kết quả.

4. Một số câu hỏi thường gặp

Giấy tờ xe bao gồm những gì?

Giấy tờ xe bao gồm:

Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác).

Đăng ký xe.

Giấy phép lái xe.

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.

Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Thời gian giải quyết là bao lâu?

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ  01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.

Khách hàng nên lựa chọn Công ty nào cung cấp dịch vụ  tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

Trên đây là những vấn đề pháp lý liên quan đến sang tên xe không có hợp đồng mua bán  mà công ty Luật ACC muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn đang có nhu cầu muốn nhận được sự tư vấn chuyên sâu hơn về vấn đề này cũng như thủ tục, chi phí làm giấy tờ xe máy thì hãy liên hệ ngay với công ty Luật ACC để nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả với chi phí tiết kiệm nhất.

Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn

Liên hệ với chúng tôi:

- Tư vấn pháp lý: 1900.3330

- Zalo: 084.696.7979

- Văn phòng: (028) 777.00.888

- Mail: [email protected]

- Khiếu nại: 1800.0006

✅ Thủ tục: ⭕ sang tên xe không có hợp đồng mua bán
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Liên hệ Zalo hoặc Facebook
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1064 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo