Rừng đặc dụng trong tiếng anh là gì?

I Rừng đặc dụng trong Tiếng Anh:

reserve forest  

Rừng đặc dụng tiếng anh là gì
Rừng đặc dụng tiếng anh là gì

II Ví dụ về cách sử dụng từ rừng đặc dụng trong Tiếng Anh

GHÉP TỪ

Dự án cũng hỗ trợ tăng cường qui phạm và năng lực bảo vệ đa dạng sinh học tại các khu rừng đặc dụng, kể cả các khu rừng được quốc tế công nhận có tầm quan trọng về sinh thái.
The FSDP has reinforced regulations and capacity for protecting biodiversity in Special Use Forests, including several areas that are internationally recognized for their ecological importance.
Vườn quốc gia Kon Ka Kinh có tên trong danh sách các khu rừng đặc dụng từ năm 1986 theo Quyết định số 194/CT ngày 9 tháng 8 năm 1986 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng CHXHCN Việt Nam, với diện tích 28.000 ha nhằm bảo tồn rừng cận nhiệt đới núi cao với các loài hạt trần.

Kon Ka Kinh was listed as a special forest in 1986 by the Decision 194/CT dated August 9, 1986 of the Chairman of the Council of the Ministers of Vietnam, with an area of 280 km2, with the purpose of preserving subtropical forest in the high mountains with species of gymnosperm.

Quỹ Môi trường Toàn cầu cấp khoảng 16 triệu đô la giúp bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đa dạng sinh học tại các rừng đặc dụng ưu tiên, bao gồm các vườn quốc gia và khu dự trữ thiên nhiên, và tăng cường đảm bảo cấp vốn quản lý rừng đặc dụng bằng việc tạo một cơ chế tài chính sáng tạo.

Almost $16 million from the Global Environment Facility helped to improve the conservation and sustainable use of biodiversity resources in priority Special Use Forests (SUFs), which include national parks and nature reserves, and increase the reliability of SUF funding through the establishment of an innovative financing mechanism.

Khi lợn rừng thật sự trở nên tuyệt chủng ở Anh trước thời hiện đại, các thuật ngữ tương tự thường được sử dụng cho cả lợn rừng và lợn nhà, đặc biệt là những con lợn hoang dã cỡ lớn hoặc trung bình.

As true wild boars became extinct in Great Britain before the development of Modern English, the same terms are often used for both true wild boar and pigs, especially large or semi-wild ones.

Ngựa Catria được sử dụng ở vùng núi cho mục đích nông nghiệp, đặc biệt là để mang củi đã cắt từ rừng dốc về.

Catria horses are used in the mountains for agricultural purposes, particularly for carrying cut firewood from steep woodland.

Một nửa diện tích huyện Blora là rừng, đặc biệt là phía bắc, đông trong khi vùng đất thấp trung tâm chủ yếu được sử dụng cho mục đích nông nghiệp.

Half of Blora regency area are forests, especially on the north, east and south region while the central low land is mainly used for agricultural purposes (rice fields).

Nó đòi hỏi phải có những con chó chăn cừu được huấn luyện và nuôi dưỡng đặc biệt và được sử dụng để giay giật và đôi khi bắt một con lợn hoặc heo rừng.

It requires specially trained and bred "hog dogs" that are used to bay and sometimes catch a hog or boar.

Một nghiên cứu đã kết luận rằng việc lựa chọn con người đối với các đặc điểm thuần hóa có thể làm mất tác dụng đồng nhất của dòng gen từ lợn rừng lên heo và tạo ra các hòn đảo thuần hóa trong bộ gen.

The study concluded that human selection for domestic traits likely counteracted the homogenizing effect of gene flow from wild boars and created domestication islands in the genome.

Lượng mưa hàng năm có thể dao động từ 500 đến 10000 mm và nhiệt độ trung bình là từ 8 đến 20 độ C. Trong khi rừng sương mù là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, thì ở một số vùng, những hệ sinh thái hay các kiểu rừng sương mù đặc biệt này lại được gọi là rừng rêu, rừng lùn, bụi cây miền núi, và rừng sương mù lùn.

Annual rainfall can range from 500 to 10,000 mm/year and mean temperature between 8 and 20 °C. While cloud forest today is the most widely used term, in some regions, these ecosystems or special types of cloud forests are called mossy forest, elfin forest, montane thicket, and dwarf cloud forest.

Ví dụ như nó được sử dụng để phòng thủ các vị trí đặt súng máy trong cuộc chiến tranh Triều Tiên, các toán quân của Hoa Kỳ và Pháp đã sử dụng chúng để đi tuần trong rừng rậm trong chiến tranh Việt Nam, shotgun cũng thấy được sử dụng như một công cụ phá cửa và các đội đặc nhiệm trong thời gian đầu của chiến tranh Iraq và được thấy sử dụng bởi một số ít trong các đội lái xe tăng.

It was used to defend machine gun emplacements during the Korean War, American and French jungle patrols used shotguns during the Vietnam War, and shotguns saw extensive use as door breaching and close quarter weapons in the early stages of the Iraq War, and saw limited use in tank crews.

Quận này được ghi nhận cho bờ biển Thái Bình Dương đặc biệt, vị trí của nó dọc theo "Lost Coast" của California, rừng Redwood, sản xuất rượu vang, microbrew, và quan điểm tự do về việc sử dụng cần sa và hỗ trợ cho hợp pháp hóa của nó.

The county is noted for its distinctive Pacific Ocean coastline, its location along California's "Lost Coast", Redwood forests, wine production, microbrews, and liberal views about the use of cannabis and support for its legalization.

Chúng tôi nhận ra rằng ở châu Á, châu Phi hay Nam Mĩ, mọi người sử dụng giải pháp này rất hiệu quả và điều quan trọng nhát, chúng tôi nhận ra: điều mà chúng tôi tưởng là đặc biệt trong khu rừng, sóng di động khoẻ thực ra lại không có gì lạ, đặc biệt là ở bìa rừng, nơi bị đe doạ nhiều nhất.

What we saw was that people throughout Asia, people throughout Africa, people throughout South America, they told us that they could use it too, and what's most important, what we'd found that we thought might be exceptional, in the forest there was pretty good cell phone service.

Thái độ hoài nghi về quyết định luận công nghệ nổi lên cùng với sự tăng lên chủ nghĩa bi quan về khoa học kỹ thuật trong thế kỷ 20, đặc biệt là xung quanh việc sử dụng năng lượng hạt nhân trong việc sản xuất vũ khí hạt nhân, thử nghiệm con người của Đức Quốc xã trong Thế chiến II, và những vấn đề phát triển kinh tế trong thế giới thứ ba ví dụ nạn phá rừng, gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường, hiệu ứng nhà kính.

Scepticism about technological determinism emerged alongside increased pessimism about techno-science in the mid-20th century, in particular around the use of nuclear energy in the production of nuclear weapons, Nazi human experimentation during World War II, and the problems of economic development in the Third World.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo