Rừng đặc dụng thường được trồng ở đâu?

1.Rừng đặc dụng là gì?

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 117/2010/NĐ-CP quy định: “ Rừng đặc dụng là loại rừng được xác lập theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, có giá trị đặc biệt về bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường.” 

Rừng đặc dụng ở đâu
Rừng đặc dụng ở đâu

 2.Phân loại rừng đặc dụng 

 Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 117/2010/NĐ-CP thì hệ thống rừng đặc dụng bao gồm các loại sau: 
 – Vườn quốc gia 
 Vườn quốc gia là loại rừng đặc dụng có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt đối với quốc gia. Vườn quốc gia có chức năng chung của rừng đặc dụng đồng thời có thể có một trong các chức năng chủ yếu là: bảo tồn và dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; bảo vệ cảnh quan.  
– Khu bảo tồn thiên nhiên gồm khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài – sinh cảnh; 
 Khu bảo tồn loài, sinh cảnh là khu vực có hệ sinh thái rừng hoặc có cả hệ sinh thái đất ngập nước, hệ sinh thái biển, ngoài các chức năng chung của rừng đặc dụng, được xác lập chủ yếu để bảo tồn bền vững các loài sinh vật nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.  
– Khu bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh 
 Khu bảo vệ cảnh quan là khu rừng hoặc có một phần diện tích đất ngập nước, biển, ngoài các chức năng chung của rừng đặc dụng, được xác lập để bảo tồn các giá trị cao về lịch sử, văn hóa, cảnh quan tự nhiên.  
– Khu rừng nghiên cứu và thực nghiệm khoa học 
 Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học là khu rừng hoặc  một phần diện tích đất ngập nước, biển được xác lập để nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ, đào tạo. 

3.Tiêu chí xác định loại rừng đặc dụng 

Điều 5 Nghị định 117/2010/NĐ-CP quy định: 
 “Việc thành lập  khu rừng đặc dụng phải đáp ứng các tiêu chí sau đối với từng loại rừng đặc dụng. 1. Khu bảo tồn thiên nhiên 
a) Có ít nhất 01 hệ sinh thái rừng tự nhiên có tầm quan trọng  quốc gia hoặc quốc tế chưa hoặc đã bị biến đổi, ít hoặc không có giá trị đặc thù về khoa học, giáo dục hoặc du lịch sinh thái, phục hồi. Trường hợp đặc biệt, nếu là rừng trồng thì  rừng này phải bảo đảm  phát triển liên hoàn, ổn định, tiếp cận và  tái tạo dần hệ sinh thái tự nhiên; 
b) Là nơi sinh sống tự nhiên của ít nhất 05 loài sinh vật  nguy cấp, loài thực vật, động vật quý, hiếm được pháp luật ưu tiên bảo vệ; 
c) Diện tích  vùng tiếp giáp ít nhất trên 5.000 héc ta, trong đó ít nhất 90% diện tích là  hệ sinh thái tự nhiên (hoặc nếu là rừng trồng thì khu rừng này phải bảo đảm liên hoàn phát triển ổn định, có hướng tiếp cận và các bước tái sinh tự nhiên). các hệ sinh thái). 
 Khu bảo tồn loài – sinh cảnh 
a) Sở hữu ít nhất 01 loài  đặc hữu hoặc loài nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật; 
b) Đảm bảo  điều kiện  sống, thức ăn, sinh sản, v.v. bảo tồn bền vững các loài quý, hiếm đặc hữu, bị đe dọa; 
c) Có  vùng lân cận đáp ứng yêu cầu bảo tồn bền vững  loài  đặc hữu, loài bị đe dọa, quý, hiếm.
Rừng bảo vệ cảnh quan.  
a) Khu rừng có giá trị  lịch sử, văn hóa, bao gồm các di tích lịch sử, văn hóa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.  
b) Khu rừng có giá trị lớn về cảnh quan, môi trường, kể cả danh lam thắng cảnh phải được bảo vệ và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. 
c) Khu rừng do cộng đồng dân cư quản lý, bảo vệ theo phong tục, tập quán,  tín ngưỡng có giá trị đặc thù về văn hóa, tín ngưỡng, giáo dục, du lịch sinh thái  được chính quyền địa phương của quốc gia công nhận.  
Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học 
a) Có  hệ sinh thái đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học của  tổ chức khoa học và đào tạo có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, thực nghiệm khoa học lâm sàng theo quy định của pháp luật; 
b) Có  diện tích phù hợp với mục đích, yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ, đào tạo dài hạn về lâm nghiệp. 5. Một vườn quốc gia đáp ứng ít nhất một trong ba tiêu chí sau: 
a) Có ít nhất 01 mẫu chuẩn hệ sinh thái đặc trưng cho vùng sinh thái hoặc  quốc gia hoặc thế giới; có diện tích liên vùng tối thiểu trên 10.000 ha, trong đó ít nhất 70% diện tích là  hệ sinh thái tự nhiên; diện tích đất nông nghiệp, đất ở phải dưới 5%. 
b) Có ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc là nơi sinh sống của trên 05 loài  nguy cấp, quý, hiếm được bảo tồn theo quy định của pháp luật; có diện tích liên vùng tối thiểu hơn 7.000 ha, trong đó tối thiểu 70% diện tích là  hệ sinh thái tự nhiên; diện tích đất nông nghiệp, đất ở phải dưới 5%. 
c) Có giá trị đặc biệt quan trọng về bảo vệ cảnh quan, nghiên cứu thực nghiệm khoa học cấp quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo