Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần là văn bản do Đại hội đồng cổ đông thông qua, có nội dung là ban hành Điều lệ của công ty. Điều lệ công ty cổ phần là văn bản quy định về tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần. Để hiểu rõ hơn về Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần
I. Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu một hoặc một số cổ phần và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà mình sở hữu.
Điều lệ công ty cổ phần là văn bản thỏa thuận giữa các cổ đông với những người sáng lập công ty và giữa các cổ đông với nhau, cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thương mại…). Điều lệ công ty cổ phần quy định về tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần
Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần là một văn bản do Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần thông qua, có nội dung là ban hành Điều lệ của công ty. Điều lệ công ty cổ phần là văn bản quy định về tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần
II. Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về điều lệ như sau:
“Điều 24. Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.”
Theo đó, điều lệ công ty cổ phần bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động. Đồng thời điều lệ công ty cổ phần bao gồm các nội dung chủ yếu nêu bên trên.
III. Quy trình quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần
1. Chuẩn bị:
- Dự thảo Điều lệ công ty cổ phần được soạn thảo theo quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ đông sáng lập.
- Giấy ủy quyền (nếu có).
2. Trình Đại hội đồng cổ đông thông qua:
- Đại hội đồng cổ đông họp và thảo luận về dự thảo Điều lệ công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập biểu quyết thông qua dự thảo Điều lệ công ty cổ phần.
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông ghi nhận kết quả thông qua dự thảo Điều lệ công ty cổ phần.
3. Hoàn thiện thủ tục pháp lý:
- Hội đồng quản trị công ty cổ phần trình dự thảo Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần và Điều lệ công ty cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua lên cơ quan đăng ký kinh doanh để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần.
4. Lưu ý:
- Sau khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua, Điều lệ công ty cổ phần và Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh để thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty cổ phần có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
IV. Một số lưu ý khi ban hành điều lệ công ty cổ phần
1. Đảm bảo tính hợp pháp
Điều lệ công ty cổ phần là một văn bản pháp lý, do đó, Điều lệ công ty cổ phần phải đảm bảo tính hợp pháp, phù hợp với quy định của pháp luật, bao gồm:
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp 2020.
Để đảm bảo tính hợp pháp của Điều lệ công ty cổ phần, cần lưu ý các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, thư điện tử của công ty phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Vốn điều lệ, loại cổ phần và mệnh giá của từng loại cổ phần phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của công ty phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc, thủ tục triệu tập và tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc, thủ tục, cách thức biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc, thủ tục, cách thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc, thủ tục, cách thức bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc, thủ tục, cách thức phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của công ty phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc, thủ tục giải thể và thanh lý công ty phải đúng theo quy định của pháp luật.
2. Bảo vệ quyền lợi của các cổ đông
Điều lệ công ty cổ phần là một văn bản quan trọng, quy định về quyền và nghĩa vụ của các cổ đông. Do đó, Điều lệ công ty cổ phần cần được soạn thảo một cách cẩn thận, đảm bảo bảo vệ quyền lợi của các cổ đông.
Để đảm bảo bảo vệ quyền lợi của các cổ đông, cần lưu ý các nội dung sau:
Điều lệ công ty cổ phần cần quy định rõ ràng, cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các cổ đông, bao gồm:
- Quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông.
- Quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
- Quyền nhận cổ tức, lợi nhuận.
- Quyền chuyển nhượng cổ phần.
- Quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của công ty.
Điều lệ công ty cổ phần cần quy định các biện pháp bảo vệ quyền lợi của các cổ đông, bao gồm:
- Biện pháp ngăn chặn các hành vi xâm phạm quyền lợi của các cổ đông.
- Biện pháp xử lý các hành vi xâm phạm quyền lợi của các cổ đông.
3. Soạn thảo rõ ràng, cụ thể và dễ hiểu
Điều lệ công ty cổ phần là một văn bản pháp lý quan trọng, do đó, Điều lệ công ty cổ phần cần được soạn thảo một cách rõ ràng, cụ thể và dễ hiểu. Điều này giúp cho các cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có thể hiểu và thực hiện đúng quy định của Điều lệ công ty cổ phần.
Để soạn thảo Điều lệ công ty cổ phần một cách rõ ràng, cụ thể và dễ hiểu, cần lưu ý các nội dung sau:
- Sử dụng ngôn ngữ pháp lý chuẩn.
- Tránh sử dụng các từ ngữ, thuật ngữ chuyên môn khó hiểu.
- Sử dụng cấu trúc câu, đoạn văn rõ ràng, mạch lạc.
- Thể hiện rõ ràng, cụ thể các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể liên quan.
4. Tham khảo ý kiến của luật sư
Để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các cổ đông, khi soạn thảo Điều lệ công ty cổ phần, nên tham khảo ý kiến của luật sư. Luật sư sẽ giúp bạn kiểm tra Điều lệ công ty cổ phần có phù hợp với quy định của pháp luật hay không và có những khuyến nghị, tư vấn phù hợp để bảo vệ quyền lợi của các cổ đông.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Ai là người có thẩm quyền ban hành Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần?
Theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020, Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần. Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần là văn bản do Đại hội đồng cổ đông thông qua, có nội dung là ban hành Điều lệ của công ty.
2. Ai là người chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần?
Theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020, Hội đồng quản trị là cơ quan chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần.
3. Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần có hiệu lực thi hành từ khi nào?
Theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020, Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần. Quyết định ban hành điều lệ công ty cổ phần là văn bản do Đại hội đồng cổ đông thông qua, có nội dung là ban hành Điều lệ của công ty.
Nội dung bài viết:
Bình luận