Quyết định 354/QĐ-UBND Quảng Bình 2012 phê duyệt quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 24/02/2012

    Hiệu lực: 24/02/2012

    Số hiệu:354/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Lĩnh vực, ngành:Văn hóa - Xã hội
    Nơi ban hành:Tỉnh Quảng Bình
    Người ký:Trần Tiến Dũng
    Ngày đăng:Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo:Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng:Còn hiệu lực

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH QUẢNG BÌNH
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 354/QĐ-UBND

    Quảng Bình, ngày 24 tháng 02 năm 2012

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2011-2015

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;

    Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;

    Căn cứ Công văn số 365/VHCS-VTQC ngày 09/7/2010 về việc thực hiện Nghị định 103/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp;

    Căn cứ Quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 của các huyện, thành phố và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2015;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định này.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.

    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Bộ VHTT&DL;
    - TT TU, TT H ĐND tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Ban TGTU, Ban VHXH HĐND tỉnh;
    - Đoàn đại biểu QH tỉnh;
    - website tỉnh, ttcb tỉnh;
    - Lưu VT, VX.

    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH





    Trần Tiến Dũng

     

    QUY HOẠCH

    KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

    I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH

    - Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;

    - Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ;

    - Công văn số 365/VHCS-NTQC ngày 09/7/2010 về việc thực hiện Nghị định 103/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp;

    - Quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 của các huyện, thành phố, thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình từ nay đến năm 2015.

    II. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, VŨ TRƯỜNG

    1. Đặc điểm tình hình

    Nhu cầu hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường gắn với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, quán café giải khát. Từ năm 2006, Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình 2006-2010 được triển khai thực hiện, hoạt động kinh doanh này ngày càng phát triển theo sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Địa bàn có nhiều cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke gắn liền với các trung tâm văn hóa kinh tế xã hội như: thành phố Đồng Hới, thị trấn Ba Đồn, thị trấn Đồng Lê, thị trấn Quy Đạt và thị trấn Hoàn Lão.

    Để tiếp tục tạo điều kiện và hướng dẫn các hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn phát triển theo đúng các quy định của Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng, ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục xây dựng Quy hoạch karaoke, vũ trường giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

    2. Đánh giá chung

    Hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh cơ bản thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

    Công tác quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa nói chung và hoạt động karaoke, vũ trường nói riêng đã được chú trọng tăng cường.

    Bộ máy quản lý văn hóa, thể thao và du lịch từ tỉnh đến cơ sở được củng cố kiện toàn, đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ đặt. Các văn bản quy định của nhà nước đã được tuyên truyền, triển khai hướng dẫn kịp thời và thực hiện nghiêm túc. Việc cấp phép hoạt động cho các tổ chức và cá nhân thực hiện đúng quy trình và quy định hiện hành của nhà nước. Công tác kiểm tra, thanh tra được tổ chức thường xuyên…Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế như: Công tác kiểm tra thanh tra, phối hợp kiểm tra các cấp chưa đồng bộ hiệu quả chưa cao. Một số địa phương chưa phát huy hết vai trò quản lý nhà nước của mình, công tác quản lý hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa công cộng trên địa bàn chưa được quan tâm đúng mức.

    III. QUY HOẠCH

    1. Mục tiêu

    Tiếp tục đưa hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước, đảm bảo hiệu lực quản lý, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa lành mạnh ngày càng cao của nhân dân.

    2. Định hướng phát triển

    - Quy hoạch các điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội đảm bảo giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống, nhu cầu phát triển du lịch, sinh hoạt văn hóa của nhân dân; đảm bảo điều kiện an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.

    - Địa điểm kinh doanh karaoke, vũ trường phải đảm bảo các điều kiện tại Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.

    Không Quy hoạch các địa điểm kinh doanh karaoke, vũ trường khi địa điểm đó cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử-văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước dưới 200m.

    - Các cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và các quy định hiện hành của nhà nước.

    3. Quy hoạch

    Từ nay đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quy hoạch 599 điểm kinh doanh karaoke, 13 điểm kinh doanh vũ trường, cụ thể:

    3.1. Thành phố Đồng Hới:

    - Kinh doanh karaoke: 156 điểm.

    - Kinh doanh vũ trường: 03 điểm.

    3.2. Huyện Tuyên Hóa:

    - Kinh doanh karaoke: 54 điểm.

    - Kinh doanh vũ trường: 02 điểm.

    3.3. Huyện Bố Trạch:

    - Kinh doanh karaoke: 102 điểm.

    - Kinh doanh vũ trường: 05 điểm.

    3.4. Huyện Quảng Trạch:

    - Kinh doanh karaoke: 118 điểm.

    - Kinh doanh vũ trường: 01 điểm

    3.5. Huyện Quảng Ninh.

    - Kinh doanh karaoke: 89 điểm.

    3.6. Huyện Lệ Thủy:

    - Kinh doanh karaoke: 65 điểm.

    - Kinh doanh vũ trường: 01 điểm.

    3.7. Huyện Minh Hóa:

    - Kinh doanh karaoke: 15 điểm.

    - Kinh doanh vũ trường: 01 điểm.

    (Có phụ lục kèm theo)

    IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH

    1. Giải pháp về Quy hoạch kế hoạch

    - Tuyên truyền Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ và các quy định hiện hành của nhà nước liên quan đến từng cán bộ, nhân dân, nhất là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh.

    - Các cơ quan chức năng công khai công báo niêm yết quy hoạch đã được phê duyệt tại trụ sở, nơi giao dịch một cửa.

    - Việc cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải thực hiện theo Quy hoạch và các Quy định hiện hành của nhà nước.

    - Tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân hoạt động đúng pháp luật.

    2. Tăng cường quản lý Nhà nước về hoạt động karaoke, vũ trường

    - Tiếp tục triển khai hướng dẫn Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ và các Quy định hiện hành của nhà nước.

    - Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra.

    - Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền địa phương.

    - Tổ chức tập huấn nghiệp vụ nhà nước cho cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn.

    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

    1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    - Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện Nghị định số 103/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ và Nghị định số 75/2010/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa và các quy định của nhà nước liên quan có hiệu quả.

    Tổ chức tuyên truyền, triển khai, hướng dẫn thực hiện tốt Quy hoạch karaoke, vũ trường sau khi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tiến hành cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành.

    Phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành đăng ký kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân hoạt động karaoke, vũ trường.

    Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động karaoke và vũ trường.

    2. Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan

    Căn cứ Quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện tốt Quy hoạch.

    3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

    Căn cứ chức năng nhiệm vụ đã được quy định để quản lý và phối hợp quản lý tốt loại hình kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc địa phương theo đúng Quy hoạch đã được phê duyệt.

     

    PHỤ LỤC

    QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 354 /QĐ-UBND ngày24/02/2012 của UBND tỉnh)

    A. QUY HOẠCH KARAOKE

    I. Thành phố Đồng Hới: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 156 điểm

    Thành phố, Thị xã, Thị trấn

    Phường

    Khu vực quy hoạch

    Số điểm quy hoạch

    Ghi chú

     

    Hải Đình

     

    Đường Quách Xuân Kỳ

    01

     

     

     

    Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

    04

     

     

     

    Đường Mạc Đĩnh Chi

    04

     

     

     

    Đường Quang Trung

    02

     

     

     

    Đường Thanh Niên

    03

     

     

     

    Đường Lê Văn Hưu

    01

     

     

     

    Đường Lê Lợi (kéo dài đến địa phận xã Đức Ninh)

    02

     

     

     

    Đường Nguyễn Phạm Tuân

    02

     

     

     

    Một số tuyến đường khác

    02

     

     

    Đồng Mỹ

     

    Đường Dương Văn An

    02

     

     

     

    Đường Nguyễn Đình Chiểu

    03

     

     

     

    Đường Hồ Xuân Hương

    01

     

     

     

    Đường Nguyễn Du

    01

     

     

    Đồng Phú

     

    Đường Trần Hưng Đạo

    03

     

     

     

    Đường Hai Bà Trưng

    02

     

     

     

    Đường Lý Thường Kiệt (kéo dài đến địa phận phường Bắc Lý)

    11

     

     

     

    Đường Bà Triệu

    02

     

     

     

    Đường Tôn Thất Thuyết

    08

     

     

     

    Đường Trần Quang Khải

    02

     

     

    Hải Thành

     

    Khu vực bãi tắm Nhật Lệ

    08

     

     

     

    Đường Lê Thành Đồng

    02

     

     

     

    Đường Đồng Hải

    02

     

     

    Phú Hải

     

    Đường Quốc lộ 1A đi qua phường

    02

     

     

     

    Một số Tiểu khu khác trong phường

    02

     

     

    Nam Lý

     

    Đường Võ Thị Sáu

    02

     

     

     

    Đường Hoàng Diệu

    04

     

     

     

    Đường Xuân Diệu

    01

     

     

     

    Đường Tôn Đức Thắng

    02

     

     

     

    Đường Thuận Lý

    02

     

     

     

    Một số tuyến đường khác

    02

     

     

    Bắc Lý

     

    Đường Hà Huy Tập (kéo dài đến địa phận phường Bắc Nghĩa)

    04

     

     

     

    Đường Phan Đình Phùng (kéo dài đến địa phận xã Thuận Đức)

    03

     

     

     

    Đường Hữu Nghị

    03

     

     

     

    Đường Trường Chinh

    02

     

     

     

    Đường F325

    03

     

     

     

    Một số tuyến đường khác

    03

     

     

    Đồng Sơn

     

    Đường Lý Thái Tổ (kéo dài đến địa phận Bắc Nghĩa)

    07

     

     

     

    Một số tuyến đường khác

    04

     

     

    Đức Ninh Đông

     

    Đường Nguyễn Văn Cừ

    01

     

     

     

    Đường 36m

    01

     

     

     

    Một số tuyến đường khác

    02

     

     

    Bắc Nghĩa

     

    Khu vực Chợ Cộn

    01

     

     

     

    Một số tuyến đường khác

    03

     

     

     

    Bảo Ninh

    Khu vực du lịch bãi tắm Bảo Ninh

    03

     

     

    Đường Nguyễn Thị Định

    03

     

     

    Đường 60m Bắc – Nam

    01

     

     

    Thôn Mỹ Cảnh

    03

     

     

     

    Quang Phú

    Khu du lịch Quang Phú

    06

     

     

    Các thôn trong xã

    03

     

     

     

    Lộc Ninh

    Quốc lộ 1A đi qua xã

    05

     

     

    Một số thôn trong xã

    01

     

     

     

    Đức Ninh

    Các thôn trong xã

    02

     

     

     

    Thuận Đức

    Khu vực Chợ Thuận Đức

    02

     

     

    Các thôn khác trong xã

    02

     

     

     

    Nghĩa Ninh

    Đường Hồ Chí Minh

    02

     

     

    Các thôn trong xã

    01

     

    II. Huyện Tuyên Hóa: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 54 điểm

    Thành phố, Thị xã, Thị trấn

    Phường

    Khu vực quy hoạch

    Số điểm Quy hoạch

    Ghi chú

    TT. Đồng Lê

     

     

     

    10

     

     

     

    Tiến Hóa

     

    10

     

     

     

    Văn hóa

     

    05

     

     

     

    Châu Hóa

     

    05

     

     

     

    Thanh Hóa

     

    03

     

     

     

    Hương Hóa

     

    05

     

     

     

    Lâm Hóa

     

    01

     

     

     

    Mai Hóa

     

    02

     

     

     

    Đức Hóa

     

    03

     

     

     

    Thạch Hóa

     

    02

     

     

     

    Nam Hóa

     

    02

     

     

     

    Đồng Hóa

     

    02

     

     

     

    Sơn Hóa

     

    02

     

     

     

    Kim Hóa

     

    02

     

    III. Huyện Bố Trạch: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 102 điểm.

    Thành phố, Thị xã, Thị trấn

    Phường

    Khu vực quy hoạch

    Số điểm Quy hoạch

    Ghi chú

     

     

    Thanh Trạch

     

    20

     

     

     

    Hải Trạch

     

    06

     

     

     

    Đức Trạch

     

    04

     

     

     

    Đồng Trạch

     

    03

     

    TT. Hoàn Lão

     

     

     

    12

     

     

     

    Sơn Trạch

     

    08

     

     

     

    Cự Nẫm

     

    04

     

     

     

    Phúc Trạch

     

    02

     

     

     

    Vạn Trạch

     

    02

     

     

     

    Trung Trạch

     

    07

     

     

     

    Nam Trạch

     

    02

     

     

     

    Nhân Trạch

     

    02

     

     

     

    Lý Trạch

     

    05

     

     

     

    Hạ Trạch

     

    02

     

    TT Nông trường Việt Trung

     

     

     

    05

     

     

     

    Phú Trạch

     

    03

     

     

     

    Hoàn Trạch

     

    02

     

     

     

    Hưng Trạch

     

    01

     

     

     

    Xuân Trạch

     

    01

     

     

     

    Lâm Trạch

     

    01

     

     

     

    Liên Trạch

     

    01

     

     

     

    Bắc Trạch

     

    01

     

     

     

    Tây Trạch

     

    01

     

     

     

    Hòa Trạch

     

    01

     

     

     

    Mỹ Trạch

     

    01

     

     

     

    Đại Trạch

     

    01

     

     

     

    Phú Định

     

    01

     

     

     

    Sơn Lộc

     

    01

     

     

     

    Tân Trạch

     

    01

     

     

     

    Thượng Trạch

     

    01

     

    IV. Huyện Quảng Trạch: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 118 điểm

    Thành phố, Thị xã, Thị trấn

    Phường

    Khu vực quy hoạch

    Số điểm Quy hoạch

    Ghi chú

    TT.Ba Đồn

     

     

    Khu phố 1

    04

     

     

     

    Khu phố 2

    05

     

     

     

    Khu phố 3

    05

     

     

     

    Khu phố 4

    03

     

     

     

    Khu phố 5

    04

     

     

     

    Khu phố 6

    05

     

     

     

    Quảng Long

     

    04

     

     

     

    Quảng Phong

     

    02

     

     

     

    Quảng Thọ

     

    08

     

     

     

    Quảng Thuận

     

    06

     

     

     

    Quảng Phúc

     

    06

     

     

     

    Quảng Xuân

     

    03

     

     

     

    Quảng Hưng

     

    03

     

     

     

    Quảng Tùng

     

    07

     

     

     

    Quảng Phú

     

    07

     

     

     

    Quảng Đông

     

    07

     

     

     

    Cảnh Dương

     

    05

     

     

     

    Quảng Thanh

     

    02

     

     

     

    Quảng Lưu

     

    02

     

     

     

    Cảnh Hóa

     

    03

     

     

     

    Quảng Lộc

     

    01

     

     

     

    Quảng Hòa

     

    07

     

     

     

    Quảng Minh

     

    02

     

     

     

    Quảng Trung

     

    02

     

     

     

    Quảng Tân

     

    01

     

     

     

    Quảng Châu

     

    03

     

     

     

    Quảng Thạch

     

    01

     

     

     

    Quảng Liên

     

    01

     

     

     

    Quảng Phương

     

    01

     

     

     

    Quảng Hợp

     

    0

     

     

     

    Quảng Sơn

     

    01

     

     

     

    Quảng Kim

     

    01

     

    V. Huyện Quảng Ninh: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 89 điểm

    Thành phố, Thị xã, Thị trấn

    Phường

    Khu vực quy hoạch

    Số điểm Quy hoạch

    Ghi chú

    TT. Quán Hàu

     

     

    Tiểu khu 1

    01

     

     

     

    Tiểu khu 3

    01

     

     

     

    Tiểu khu 4

    03

     

     

     

    Tiểu khu 5

    04

     

     

     

    Võ Ninh

    Thôn Thượng

    02

     

     

     

    Hữu Hậu

    01

     

     

     

    Thôn Tiền

    02

     

     

     

    Thôn Trung

    02

     

     

     

    Thôn Tây

    04

     

     

     

    Thôn Hà Thiệp

    02

     

     

     

    Thôn Trúc Ly

    02

     

     

     

    Gia Ninh

    Thôn Dinh Mười

    03

     

     

     

    Thôn Tiền Vinh

    01

     

     

     

    Thôn Phú Lộc

    02

     

     

     

     

    Thôn Bình An

    01

     

     

     

     

    Thôn Đắc Thắng

    01

     

     

     

    Vĩnh Ninh

    Thôn Chợ Gộ

    03

     

     

     

    Thôn Phúc Duệ

    01

     

     

     

     

    Thôn Vĩnh Tuy

    02

     

     

     

     

    Thôn Lệ Kỳ

    02

     

     

     

    Lương Ninh

    Thôn Lương Yến

    05

     

     

     

    Thôn Văn La

    04

     

     

     

    Thôn Phú Cát

    02

     

     

     

    Xuân Ninh

    Thôn Xuân Dục

    04

     

     

     

     

    Thôn Lộc Long

    01

     

     

     

     

    Thôn Giữa

    02

     

     

     

     

    Thôn Áng Sơn

    02

     

     

     

    An Ninh

    Thôn Thu Thừ

    02

     

     

     

    Thôn Kim Nại

    01

     

     

     

    Thôn Cao Xuân

    02

     

     

     

    Thôn Đại Hữu

    01

     

     

     

    Thôn Trần Xá

    01

     

     

     

    Thôn Quyết Tiến

    01

     

     

     

    Thôn Trường Niên

    01

     

     

     

    Thôn Hàm Hòa

    01

     

     

     

    Thôn Hà Kiên

    01

     

     

     

    Thôn Cổ Hiền

    03

     

     

     

    Thôn Trường Dục

    01

     

     

     

    Thôn Đồng Tư

    01

     

     

     

    Hải Ninh

    Tân Định

    02

     

     

     

    Hiển Trung

    01

     

     

     

    Xuân Hải

    01

     

     

     

    Tân Hải

    01

     

     

     

    Cừa Thôn

    02

     

     

     

     

    Thôn Long Sơn

    01

     

     

     

     

    Thôn Xuân Sơn

    02

     

     

     

     

    Thôn Hồng Sơn

    02

     

     

     

     

    Thôn Tân Sơn

    01

     

    VI. Huyện Lệ Thủy: Số điểm karaoke theo quy hoạch: 65 điểm

    Thành phố, Thị xã, Thị trấn

    Phường

    Khu vực quy hoạch

    Số điểm Quy hoạch

    Ghi chú

    TT.Kiến Giang

     

     

    Tổ dân phố 4 và 5

    07

     

     

     

    Tổ dân phố 2 và 3

    01

     

     

     

    Tổ dân phố 6,7 và 8

    02

     

    TT.Nông Trường Lệ Ninh

     

     

    03 thôn (2A,2B, 2C)

    03

     

     

     

    Hồng Thủy

     

    02

     

     

     

    Thanh Thủy

     

    03

     

     

     

    Cam Thủy

     

    01

     

     

     

    Hưng Thủy

     

    05

     

     

     

    Sen Thủy

     

    03

     

     

     

    Phong Thủy

     

    02

     

     

     

    An Thủy

     

    02

     

     

     

    Lộc Thủy

     

    02

     

     

     

    Xuân Thủy

     

    02

     

     

     

    Liên Thủy

     

    02

     

     

     

    Mai Thủy

     

    04

     

     

     

    Trường Thủy

     

    01

     

     

     

    Hoa Thủy

     

    01

     

     

     

    Sơn Thủy

     

    03

     

     

     

    Phú Thủy

     

    02

     

     

     

    Mỹ Thủy

     

    02

     

     

     

    Tân Thủy

     

    01

     

     

     

    Thái Thủy

     

    02

     

     

     

    Dương Thủy

     

    01

     

     

     

    Văn Thủy

     

    03

     

     

     

    Ngư Thủy Bắc

     

    01

     

     

     

    Ngư Thủy Trung

     

    01

     

     

     

    Ngư Thủy Nam

     

    01

     

     

     

    Kim Thủy

     

    03

     

     

     

    Ngân Thủy

     

    01

     

     

     

    Lâm Thủy

     

    01

     

    VII. Huyện Minh Hóa: Số điểm karaoke theo Quy hoạch: 15 điểm

    Thành phố, Thị xã, Thị trấn

    Phường

    Khu vực quy hoạch

    Số điểm Quy hoạch

    Ghi chú

    TT.Quy Đạt

     

     

    Phía Bắc thị trấn (từ cầu Quy Đạt đến bến xe thị trấn)

    05

     

     

     

     

    Phía Nam thị trấn (từ sân chiếu bóng đến Trung tâm y tế dự phòng huyện)

    06

     

     

     

     

    Ngã 3 Khe Ve (thuộc xã Hóa Thanh)

    02

     

     

     

    Trọng Hóa

    Trung tâm xã

    02

     

    B. QUY HOẠCH VŨ TRƯỜNG

    Toàn tỉnh: 13 điểm (Huyện Minh Hóa: 01; huyện Quảng Trạch: 01; huyện Tuyên Hóa: 02; huyện Bố Trạch: 05; huyện Lệ Thủy: 01; thành phố Đồng Hới: 03).

    TT

    Huyện, thành phố

    Thị trấn

    Phường

    Khu vực quy hoạch

    Số điểm quy hoạch

    Ghi chú

    1

    Huyện Minh Hóa

     

     

    Dân Hóa

    Phía Đông Trung tâm khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cha Lo

    01

     

    2

    Huyện Quảng Trạch

    Ba Đồn

     

     

    Trung tâm

    01

     

    3

    Thành phố Đồng Hới

     

    Hải Đình

     

    Khách sạn Sài Gòn - Quảng Bình

    01

     

     

     

     

    Bảo Ninh

    Khu du lịch Sun Spa Rersort Mỹ Cảnh

    01

     

     

     

    Hải Thành

     

    Khu du lịch bãi tắm Nhật Lệ

    01

     

    4

    Huyện Tuyên Hóa

    Đồng Lê

     

     

     

    01

     

     

     

     

    Tiến Hóa

     

    01

     

    5

    Huyện Bố Trạch

    Hoàn Lão

     

     

     

    01

     

     

    NT Việt Trung

     

     

     

    01

     

     

     

     

    Thanh Trạch

     

    01

     

     

     

     

    Sơn Trạch

     

    01

     

     

     

     

    Nhân Trạch

     

    01

     

    6

    Huyện Lệ Thủy

    Kiến Giang

     

     

     

    01

     

     Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo