Quyết định 1494/QĐ-UBND Cần Thơ 2013 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường từ 2010 – 2015, định hướng đến 2020

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 07/05/2013

    Số hiệu: 1494/QĐ-UBND
    Loại văn bản: Quyết định
    Lĩnh vực, ngành: Thương mại, Văn hóa - Xã hội
    Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
    Người ký: Lê Hùng Dũng
    Ngày đăng: Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
    Tình trạng: Còn hiệu lực

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ CẦN THƠ
    ---------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 1494/QĐ-UBND

    Cần Thơ, ngày 07 tháng 5 năm 2013

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HOẠT ĐỘNG KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ NĂM 2010 – 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;

    Căn cứ Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009; Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 941/TTr-SVHTTDL ngày 26 tháng 4 năm 2013,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố từ năm 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020, cụ thể như sau:

    1. Số lượng cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động:

    a) Cơ sở kinh doanh karaoke:

    Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động, giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020: 826 điểm. Trong đó:

    - Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 323 điểm;

    - Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch, giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 503 điểm.

    b) Cơ sở kinh doanh vũ trường:

    - Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 23 điểm. Trong đó:

    - Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 02 điểm;

    - Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 21 điểm.

    2. Số lượng cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường tính theo địa bàn quận, huyện và ngành du lịch cụ thể như sau:

    a) Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trong nhà hàng, khách sạn:

    - Cơ sở kinh doanh karaoke:

    Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 48 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 19 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy chứng nhận mới đủ điều kiện hoạt động theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 29 điểm.

    - Cơ sở kinh doanh vũ trường:

    Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 04 điểm.

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 01 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 03 điểm.

    b) Quận Ninh Kiều:

    - Cơ sở kinh doanh karaoke:

    Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 150 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 103 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 47 điểm.

    - Cơ sở kinh doanh vũ trường:

    Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 08 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 01 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 07 điểm.

    c) Quận Bình Thủy:

    - Cơ sở kinh doanh karaoke:

    Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 52 điểm.

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 22 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 30 điểm.

    - Cơ sở kinh doanh vũ trường:

    Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 02 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 02 điểm.

    d) Quận Ô Môn:

    - Cơ sở kinh doanh karaoke:

    Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 130 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 38 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 92 điểm.

    - Cơ sở kinh doanh vũ trường:

    Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động
    giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020: 03 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 03 điểm.

    e) Quận Cái Răng:

    - Cơ sở kinh doanh karaoke:

    Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 117 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 22 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 95 điểm.

    - Cơ sở kinh doanh vũ trường:

    Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 02 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 02 điểm.

    g) Huyện Phong Điền:

    - Cơ sở kinh doanh karaoke:

    Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 55 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 10 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 45 điểm.

    - Cơ sở kinh doanh vũ trường:

    Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 01 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020: 01 điểm.

    h) Quận Thốt Nốt:

    - Cơ sở kinh doanh karaoke:

    Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 90 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 45 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 45 điểm.

    - Cơ sở kinh doanh vũ trường:

    Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020:03 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 03 điểm.

    i) Huyện Cờ Đỏ:

    - Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 58 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 18 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 40 điểm.

    k) Huyện Vĩnh Thạnh:

    - Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 64 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 23 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 41 điểm.

    l) Huyện Thới Lai:

    - Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 62 điểm. Trong đó:

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 23 điểm;

    + Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020: 39 điểm.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 26/12/2007; Quyết định số 1666/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Hùng Dũng

     Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo