Ai có quyền đăng ký sáng chế? (Cập nhật mới 2023)

Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ chính là điều kiện thuận lợi để thúc đẩy hoạt động sáng tạo của con người. Theo đó, việc sáng tạo ra các sáng chế mới để giải quyết các vấn đề trên thực tế ngày càng được quan tâm. Trong bài viết dưới đây chúng ta cùng nhau tìm hiểu một vấn đề rất được quan tâm về sáng chế: “Ai có quyền đăng ký sáng chế?”.

quyèn-dang-ký-sáng-ché

Quyền đăng ký sáng chế? 

1. Sáng chế là gì?

Theo Khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, khái niệm sáng chế được quy định như sau: “Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.”

2. Điều kiện đăng ký bảo hộ sáng chế

Theo Khoản 1 Điều 58 Luật  Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có tính mới;

- Có trình độ sáng tạo;

- Có khả năng áp dụng công nghiệp.

3. Ai có quyền đăng ký sáng chế?

Theo Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, các tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế:

- Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình.

-  Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc để tạo ra sáng chế, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định của pháp luật.

- Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký sáng chế và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý

- Trong trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký nói trên

- Trong trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn (kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật), một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước là chủ phần vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện phần quyền đăng ký nói trên.

- Trong trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu - phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác, nếu trong thoả thuận hợp tác nghiên cứu - phát triển không có quy định khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức, cơ quan nhà nước trong việc hợp tác đó, thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước tham gia hợp tác nghiên cứu - phát triển có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký nói trên.

- Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký thì có quyền chuyển giao quyền đăng ký đó cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, có quyền để thừa kế quyền nộp đơn, hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật, kể cả trong trường hợp đã nộp đơn đăng ký.

4. Thời hạn bảo hộ sáng chế

Theo Khoản 1 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung 2009, 2019,  bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.

5. Thủ tục đăng ký sáng chế

Thủ tục đăng ký sáng chế bao gồm các bước như sau:

- Nộp hồ sơ đăng ký sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ.

- Theo dõi quá trình xem xét đơn đăng ký sáng chế với các bước thẩm định về hình thức hồ sơ, thẩm định nội dung, công bố đơn.

- Nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký sáng chế từ Cục sở hữu trí tuệ

- Duy trì thực hiện văn bằng bảo hộ sáng chế hàng năm bằng cách nộp phí duy trì.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về chủ đề: “Ai có quyền đăng ký sáng chế?” với các nội dung như khái niệm sáng chế, điều kiện đăng ký bảo hộ sáng chế, thời hạn bảo hộ sáng chế, ai có quyền đăng ký sáng chế? Thủ tục đăng ký sáng chế. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên có chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm, chúng tôi tự tin cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, chất lượng nhất đến cho các bạn.

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (535 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo