C/O form E là chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với hàng hóa được hưởng ưu đãi theo hiệp định ACFTA hợp tác giữa các nước Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Vậy Quy Tắc xuất xứ hàng hóa ACFTA (C/O Form E) là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!
Quy Tắc xuất xứ hàng hóa ACFTA (C/O Form E) là gì?
A. Chương trình cấp giấy xuất xứ
1. Định nghĩa:
Giấy chứng nhận hàng hóa mẫu E (sau đây gọi là C/O form E) là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày 4/11/2002.
Tổ chức cấp C/O form E là các đơn vị được Bộ Thương mại ủy quyền cấp C/O form E.
Người đề nghị cấp C/O form E bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
2. Thủ tục cấp C/O form E:
2.1. Đăng ký hồ sơ thương nhân:
1. Người đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét cấp C/O form E tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký Hồ sơ thương nhân. Hồ sơ đăng ký hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O form E và con dấu của thương nhân;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân.
2. Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O form E. Trong trường hợp không có thay đổi gì, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.
3. Trong trường hợp đề nghị cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây, người đề nghị cấp C/O phải cung cấp những lý do thích hợp bằng văn bản nêu rõ lý do khô đề nghị cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó và phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại Tổ chức cấp C/O mới đó.
4. Các trường hơpk trước đây đã đề nghị cấp C/O form E nhưng chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân phải đăng ký Hồ sơ thương nhân tại thời điểm đề nghị cấp C/O mẫu E.
2.2. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E:
1. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O form E đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
b) Bộ C/O form E đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao;
c) Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
d) Hóa đơn thương mại;
e) Vận tải đơn.
2. Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
3. Các loại giấy tờ là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.
2.3. Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E:
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và giao cho người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những chứng từ này hoặc khi người đề nghị cấp C/O yêu cầu.
2.4.Thời hạn cấp C/O form E:
1. Thời hạn cấp C/O form E không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2. Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O form E hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O form E đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp C/O ký. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấ C/O form E đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
3. Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
2.5. Cấp sau C/O form E:
Trong trường hợp vì sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất khả kháng của người đề nghị cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ cấp C/O form E cho hàng hóa đã được giao trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày giao hàng. C/O form E được cấp trong trường hợp này phải đóng dấu “cấp sau và có hiệu lực từ khi giao hàng” bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROA CTIVELY”.
2.6. Cấp lại C/O form E:
Trong trường hợp C/O form E bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Tổ chức cấp C/O form E có thể cấp lại bản sao chính thức C/O form E và bản sao thứ ba (Triplicate) trong thời hạn không quá năm (05) ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại có kèm theo bản sao thứ tư (Quadruplicate) của lần cấp đầu tiên, có đóng dấu vào Ô số 12 “sao y bản chính” bằng tiếng Anh: “CERTIFIED TRUE COPY”.
2.7. Từ chối cấp C/O form E:
1. Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O form E trong các trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O form E chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E không chính xác, không đầy đủ như quy định;
c) Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
d) Xuất trình bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhận;
e) C/O form E được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
f) Hàng hóa không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác xuất xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ.
g) Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm không có xuất cứ ACFTA hoặc người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất cứ của sản phẩm.
2. Khi từ chối cấp C/O form E, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do bằng băng bản cho người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày từ chối.
B. Qui tắc xuất xứ Trung Quôc- Asean
Để xác định xuất xứ của các hàng hóa đủ điều kiện để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các qui tắc sau đây được áp dụng.
1. Tiêu chuẩn xuất xứ
2. Quy tắc cộng gộp
3. Tiêu chí cụ thể mặt hàng
4. Những công đoạn gia công chế biến giản đơn
5. Qui tắc vận tải trực tiếp
6. Qui định về đóng gói
7. Phụ kiện phụ tùng và dụng cụ
8. Các yếu tố trung gian
- Giấy chứng nhận hàng hóa Form E là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( viết tắt là C/O) cấp cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ( sau đây gọi tắt là “ Hiệp định khung ACFTA”) được kí tại Phnômpênh – Campuchia ngày 4/11/2002.
- Hàng hóa được cấp giấy chứng nhận Form E là các hàng hóa đáp ứng điều kiện về xuất xứ quy định tại Hiệp định khung ACFTA.
- Bộ giấy chứng nhận form E được cấp bao gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao.
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm cấp C/O form E trong vòng:
2h làm việc đối với trường hợp thông thường
4h làm việc nếu cần cung cấp thêm các tài liệu cần thiết
Trên đây là các thông tin về Quy Tắc xuất xứ hàng hóa ACFTA (C/O Form E) là gì? mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.
Nội dung bài viết:
Bình luận