Quy đổi tiền tệ Trung Quốc sang Nhật Bản mới nhất 2024 

Với đánh giá lạm phát tăng cao nhưng chưa ổn định, sau cuộc họp chính sách trong hai ngày 17 và 18/1, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã quyết định sẽ tiếp tục duy trì chính sách nới lỏng tiền tệ quy mô lớn để hỗ trợ nền kinh tế. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến quy đổi tiền tệ Trung Quốc sang Nhật Bản. 

Cach Nhan Biet Tien Trung Quoc
Quy đổi tiền tệ Trung Quốc sang Nhật Bản

1. Ngoại tệ là gì ? 

Ngoại tệ là đồng tiền của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2012/TT-NHNN).

Trên thực tế giao thương, thường coi trọng ngoại tệ mạnh, là những đồng tiền được sử dụng rộng rãi trong giao dịch quốc tế, có giá trị quy đổi cao và ít chịu ảnh hưởng của tỷ giá đồng tiền khác. Một số đồng ngoại tệ mạnh thông dụng nhất thế giới được thừa nhận trong thời gian dài là USD (Đô la Mỹ), EURO (Đồng tiền chung châu Âu), GBP (Bảng Anh), CAD (Đô la Canada), CHF (Phrăng Thụy Sỹ), YJP (Yên Nhật).

Đến năm 2019, có 26 nước có đơn vị tiền tệ gọi là đô la, trong đó đồng USD là phổ biến nhất.

2. Nhân dân tệ là gì ? 

Nhân dân tệ (chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmín bì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên (sử dụng hàng ngày: tiếng Trung: 元; bính âm: Yuán) (tiền giấy), giác (角, jiao) hoặc phân (分, fen) (tiền kim loại). Người Việt Nam gọi nguyên là tệ. Một nguyên bằng mười giác. Một giác lại bằng mười phân. Trên mặt tờ tiền là chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông.

3. Yên là gì ? 

Yên là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản (tiếng Nhật: viết là 円 - "viên" (えん, Rōmaji: en); tiếng Anh viết là Yen), có ký hiệu là ¥, và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217. Yên trở thành đơn vị tiền tệ của Nhật Bản từ ngày 27/6/1871. Yên Nhật cũng là một trong những đồng tiền ổn định và có giá trị nhất trên thế giới.

4. Các mệnh giá tiền Yên ở Nhật Bản. 

Hiện nay, tiền Nhật có 2 loại tiền là tiền xu và tiền giấy và có các mệnh 10 giá là 1 yên, 2 yên, 5 yên, 50 yên, 100 yên, 500 yên, 1000 yên, 2000 yên, 5000 yên và 10 000 yên.

1000 yên = 1 sên

10 000 yên = 1 man

Đơn vị tiền Nhật Bản có mệnh giá nhỏ nhất là 1 Yên Nhật

Đồng 1 yên Nhật là mệnh giá nhỏ nhất trong tiền Nhật và được chế tạo từ nhôm lên rất nhẹ. Đồng tiền này được sử dụng rất phổ biến cho việc trả lại tiền thừa cho khách hàng ở các siêu thị hay bưu điện.

Đồng tiền Nhật Bản 5 yên

Đồng 5 yên có kích thước và trọng lượng lớn hơn đồng 1 yên và chất liệu được làm từ đồng thau. Giữa đồng 5 yên có một lỗ mang ý nghĩa cái nhìn thông suốt về tương lai. Hoa văn trên đồng 5 yên là bông lúa, nước cùng với bánh răng xoay tròn cái lỗ ở giữa. Hóa văn này mang ý nghĩa tượng trưng cho nghề nông, ngư nghiệp và công nghiệp ở Nhật Bản. Và đồng 5 yên cũng được coi là đồng tiền may mắn ở Nhật

Đồng tiền Nhật Bản 10 yên 

Đồng 10 yên Nhật có hoa văn ở mặt trước là hình ảnh Phượng Hoàng sảnh của Byōdō-in, một ngôi chùa ở Uji, Kyoto, với chữ kanji ghi “Nhật Bản” và “Mười Yên. Mặt sau ghi số 10 và ngày phát hành cùng với xung quanh là lá nguyệt quế. Đồng tiền này thích hợp làm quà biếu tặng, phong thủy, rải móng nhà và sưu tầm.

Đồng tiền Nhật Bản 50 yên

Đồng 50 yên được thiết kế khá giống đồng 5 yên, cùng có một lỗ tròn ở giữa. Mặt sau đồng 50 Yên có khảm hình hoa cúc. Hình ảnh hoa cúc này được xem như là quốc hoa ở Nhật Bản vì nó biểu tượng cho hoàng tộc và đồng thời hình ảnh hoa cúc cũng xuất hiện trên quốc Huy của Nhật Bản.

Tờ tiền Nhật Bản 1000 yên 

Tờ 1000 yên tiền Nhật có chất liệu bằng giấy, là mệnh giá được sử dụng phổ biến nhất ở Nhật. Mặt trước tờ tiền được in hình Noguchi Hideyo( một nhà khoa học người Nhật đã phát minh ra một loại Vaccine Vi rút) còn mặt sau được in hình núi Phú sĩ( một trong những danh lam thắng cảnh ở Nhật Bản).

Tờ tiền Nhật Bản 2000 yên

Tờ tiền 2000 yên có chất liệu giống với 1000 yên, mặt trước tờ tiền được in hình Shureimon – cổng của lâu đài Shuri. Nơi này từng là một địa điểm quan trọng của vương quốc Ryukyu trên đảo Okinawa. Còn mặt sau là hình ảnh của Genji Monogatari có thể hiểu là ‘câu chuyện của Genji’.

Tiền Nhật Bản 5000 yên

Tờ tiền 5000 yên được in hình Higuchi Ichiyo – Bà là một nhà văn nghèo khó, sinh ra trong một gia đình trung lưu nhỏ, phải bỏ học giữa chừng khi còn đang học tiểu học.

Tờ 10 000 yên Nhật Bản

Đây là tờ tiền mệnh giá cao nhất ở Nhật Bản. Người được in hình trên tờ tiền này Fukuzawa Yukichi – ông là một nhà triết học ở Nhật Bản  nổi tiếng. Mặt sau tờ tiền là một bức vẽ ở bên trong chùa Byoudouin.

5. Đổi tiền Nhân dân tệ sang Yên. 

Chuyển đổi Sang Kết quả Giải thích
1 CNY JPY 19,4394 JPY 1 Nhân dân tệ Trung Quốc = 19,4394 yên Nhật vào ngày 24/02/2023
100 CNY JPY 1.943,94 JPY 100 Nhân dân tệ Trung Quốc = 1.943,94 yên Nhật vào ngày 24/02/2023
10.000 CNY JPY 194.393,94 JPY 10.000 Nhân dân tệ Trung Quốc = 194.393,94 yên Nhật vào ngày 24/02/2023
1.000.000 CNY JPY 19.439.393,51 JPY 1.000.000 Nhân dân tệ Trung Quốc = 19.439.393,51 yên Nhật vào ngày 24/02/2023

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Quy đổi tiền tệ Trung Quốc sang Nhật Bản mới nhất 2023”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo