Quy đổi tiền tệ Nga sang tiền Việt tính như thế nào?

Đồng Rúp Nga (ký hiệu ₽), là tiền tệ của Liên bang Nga và bốn nước cộng hòa tự trị: Abkhazia, Nam Ossetia, DPR và LPR. Vậy Quy đổi tiền tệ Nga sang tiền Việt tính như thế nào? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

1 Rup Nga
Quy đổi tiền tệ Nga sang tiền Việt tính như thế nào?

1. Đồng Rúp Nga là gì?

Đồng rúp Nga ký hiệu ₽, là tiền tệ của Liên bang Nga và bốn nước cộng hòa tự trị: Abkhazia, Nam Ossetia, DPR và LPR. Đồng Rúp Nga còn được gọi theo tên tiếng Anh là Ruble hoặc Rouble. Trước khi bị tan rã, Liên Xo và đế quốc Nga cũng sử dụng đồng Rúp làm đơn vị tiền tệ để giao dịch. Đồng tiền Rúp Nga trong bộ mã ISO 4217 được ký hiệu là RUB, mã trước đây của nó là RUR (mã này được dùng trước thời điểm năm 1998)

Đồng tiền chính thức được sử dụng nhiều nhất tại Nga có tên gọi là đồng rúp Nga. Tiếng Anh còn được gọi là ruble hay rouble. Đây là đồng tiền được sử dụng tại ở các bang được công nhận một phần lớn của Abkhazia và nam Ossetia. Trong lịch sử, một số quốc gia khác chịu ảnh hưởng của Nga và Liên Xô có đơn vị tiền tệ cũng được đặt tên là rúp. Từ những thế kỷ 14 đến thế kỷ 17 đồng rup không phải là một đồng tiền mà là một đơn vị trọng lượng. Qua nhiều biến cố lịch sự đồng tiền Nga lần đầu tiên xuất hiện vào đầu thế kỷ 19. Tiền rúp Nga tồn tại dưới dạng tiền xu và được làm bằng nhôm. Đồng rúp là đồng tiền có lịch sử lâu đời nhất sau tiền đồng Bảng Anh và đồng tiền thập phân trên Thế Giới. Hiện tại tiền Rúp Nga tồn tại dưới dạng tiền xu và tiền giấy. Tiền rúp Nga được quản lý bởi ngân hàng Trung ương Nga.

2. Các mệnh giá đang lưu hành

Hiện tại, đồng tiền này không có biểu tượng chính thức dù cho biểu tượng руб chính là biểu tượng đang được sử dụng nhiều. Có nhiều biểu tượng đã được đề xuất gồm “РР” (ký hiệu kirin cho “RR”), một chữ “R” với hai dấu gạch ngang hay một chữ “Р” với một dấu gạch ngang.

Đồng Rúp Nga đang lưu hiện dưới 2 dạng hình thức là tiền xu và tiền giấy với các mệnh giá cụ thể bao gồm:

Với tiền xu hiện tại có 8 mệnh giá bao gồm 1к , 5к , 10к , 50к , ₽1 , ₽2 , ₽5 và ₽10.

Với tiền giấy hiện tại cũng có 8 mệnh giá bao gồm ₽5 , ₽10 , ₽50 , ₽100 , ₽500 , ₽1000 , ₽2000 và ₽5000.

3. Quy đổi tiền tệ Nga sang tiền Việt tính như thế nào?

Tỷ giá hối đoái trên thị trường thường xuyên thay đổi và biến động theo thời gian. Vậy nên tùy vào thời điểm tra cứu của bạn mà tỷ giá 1 rúp Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam sẽ khác nhau. Theo cập nhật mới nhất hôm nay ta có tỷ giá đồng tiền này như sau: 1 RUB = 314,9300 VND.

4. Quy đổi tiền Rúp Nga ở đâu tại Việt Nam?

Trên thị trường hiện nay chỉ có một số đơn vị như Ngân hàng Tiên Phong (tpbank), BIDV (Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, ngân hàng ngoại thương Vietcombank, ngân hàng quân đội MBBank đang thực hiện mua bán trao đổi đồng tiền RUP. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp của Luật ACC về Quy đổi tiền tệ Nga sang tiền Việt tính như thế nào? Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo