Quy định về phù hiệu xe tải (Mới nhất 2024)

Phù hiệu xe tải là một quy định quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh vận tải đường bộ. Việc nắm rõ quy định về phù hiệu xe tải sẽ giúp các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hoạt động đúng quy định và tránh được những rủi ro pháp lý.

images-content-phap-ly-2023-11-03t090440336

I. Phù hiệu xe tải là gì? Xe nào bắt buộc phải dán phù hiệu?

1. Phù hiệu xe tải là gì?

Phù hiệu xe tải hay giấy phép kinh doanh vận tải là loại giấy tờ bắt buộc phải có của mọi phương tiện vận tải khi tham gia hoạt động kinh doanh, chở hàng bằng xe tải. Hoạt động kinh doanh vận tải gồm việc tận dụng tất cả các chức năng của xe ô tô nhằm mục đích tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, không phân biệt giữa việc chở hàng bên ngoài hay vận hành trong nội bộ.

Hay nói một cách đơn giản, phù hiệu xe tải là mẫu giấy hoặc mẫu tem mà những xe hoạt động kinh doanh vận tải hiện nay bắt buộc phải dán khi lưu thông trên đường.

2. Xe nào bắt buộc phải dán phù hiệu?

Căn cứ Nghị định 10/2020/NĐ-CP, những loại xe kinh doanh vận tải sau đây phải dán phù hiệu:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Dán phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
  • Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: Dán phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
  • Xe buýt: Dán phù hiệu “XE BUÝT”
  • Xe taxi: Dán phù hiệu “XE TAXI”
  • Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng:
    • Công-ten-nơ: Dán phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”
    • Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Dán phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”
    • Xe ô tô tải và xe taxi tải: Dán phù hiệu “XE TẢI”

Các phù hiệu này được cấp theo mẫu và phải được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe, ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định.

II. Gắn phù hiệu đối với xe tải

images-content-phap-ly-2023-11-03t092921844

Tại một thời điểm, mỗi xe tải chỉ được cấp và sử dụng một phù hiệu “XE TẢI”. Xe có phù hiệu “XE TẢI” không được vận chuyển công-ten-nơ. Kích thước tối thiểu của các phù hiệu xe tải là 9 x 10 cm.

Phù hiệu “XE TẢI” được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe tải.

Phù hiệu xe tải được cấp có nội dung theo quy định tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:

Theo quy định của thông tư thì đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TẢI” có phản quang.

  • Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
    • Mã màu của chữ “XE TẢI”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
    • Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
    • Mã màu nền: C: 55 M: 0 Y: 0 K: 0.
  • Phông chữ “XE TẢI”: UTM Helvetins. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.

III. Giá trị sử dụng của phù hiệu xe tải là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP đã chỉ rõ thời hạn có giá trị của phù hiệu xe như sau:

  • 07 năm: Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển;
  • Theo thời gian đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải: Từ 01 – 07 năm nhưng không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;
  • Không quá 30 ngày: Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán;
  • Không quá 10 ngày: Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng.

IV. Thủ tục cấp phù hiệu xe kinh doanh vận tải mới nhất

Căn cứ Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, để được cấp phù hiệu cho xe kinh doanh vận tải, các đơn vị kinh doanh vận tải cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải và phù hiệu xe tải

Hồ sơ cấp phù hiệu xe tải được quy định tại thông tư của Bộ Giao Thông Vận Tải bao gồm các loại giấy tờ sau:

Đối với cá nhân:

  • 2 Bản sao Cà vẹt xe (hay giấy đăng ký xe tải) có công chứng của địa phương nơi bạn sống. Nếu là xe trả góp, bạn có thể tới ngân hàng cho vay xin giấy sao y có mộc của họ để làm giấy tờ. Trong trường hợp bạn mua xe trả góp tại Xe Tải Sài Gòn, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn làm các giấy tờ này khá nhanh chóng.
  • 2 Bản photo công chứng sổ Đăng Kiểm xe có ghi và tích rõ vào ô hộp đen định vị và kinh doanh vận tải (nghĩa là khi đưa xe đi Đăng Kiểm trước đó, xe bạn phải lắp đặt sẵn hộp đen thì mới có dấu tích này).
images-content-phap-ly-2023-11-03t084312897

 

  • 2 Bản sao y bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • Hợp đồng mua hộp đen định vị có sự nghiệp chứng (dấu mộc) của đơn vị cung cấp.
  • 2 Bản sao Chứng minh nhân dân, 2 bản sao bằng lái xe (nếu xe có trọng tải trên 3.5 tấn thì tối thiểu bằng C) và 1 tờ giấy khám sức khỏe của tài xế.

Đối với công ty/tổ chức/doanh nghiệp, ngoài các loại giấy tờ như của cá nhân thì cần cung cấp thêm các loại sau:

  • Giấy phép kinh doanh vận tải.
  • Hợp đồng dịch vụ vận chuyển với Hợp tác Xã (đối với các xe có tham gia vào hợp tác xã vận tải).
z4843894557157-0f7f18b2b2e45a1854eb0c6f843b0c14

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu lên cơ quan có thẩm quyền

Nơi nộp: Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải cần nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;
  • Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký.
  • Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau:
    • Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân;
    • Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.

Bước 3: Sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có sai sót)

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải.

Căn cứ vào đó, đơn vị kinh doanh vận tải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu để hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Giải quyết việc cấp phù hiệu cho xe

  • Thời hạn thực hiện:
    • 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính;
    • 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
  • Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn quy định.
  • Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác.

Lưu ý: Trường hợp đã được cấp phù hiệu mà hết hạn, bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải, bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng có thể xin cấp lại theo thủ tục nói trên.

Riêng trường hợp đề nghị cấp lại phù hiệu do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng thì trong hồ sơ phải có thêm tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.

V. Phù hiệu xe tải có giá trị bao lâu?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu thì thời hạn có giá trị của phù hiệu như sau:

  • Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;
  • Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày.”

Như vậythời hạn sử dụng của phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện. 

VI. Quy định hiện hành về phù hiệu xe tải

1. Quy định về xử phạt cá nhân/tổ chức sở hữu xe không có phù hiệu

Căn cứ theo điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định về mức xử phạt không phù hiệu như sau:

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu). Số tiền phạt này cũng áp dụng cho xe sử dụng phù hiệu hết giá trị sử dụng, phù hiệu giả/không do cơ quan thẩm quyền cấp.
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 12.000.000 đồng/lần vi phạm đối với những phương tiện bắt buộc phải có hộp đen/thiết bị giám sát hành trình nhưng không lắp đặt.

Ngoài ra, trong khoản 9 của Nghị định này, ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong vòng 01 tháng.

2. Đối với một số khách hàng đang sử dụng xe tải chỉ để vận chuyển hàng hóa trong công ty, giữa các chi nhánh thì có những quy định nào về phù hiệu xe tải?

Trong Điều 50 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của bộ Giao Thông Vận Tải có các quy định sau:

Đơn vị kinh doanh vận tải nội bộ vẫn phải có giấy phép kinh doanh vận tải, trừ trường hợp thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
  • Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
  • Có từ 05 xe trở lên.
  • Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.

3. Quy định về xử phạt người điều khiển xe của công ty nhưng không gắn phù hiệu

Ngoài xử phạt chủ phương tiện thì luật cũng quy định về các mức phạt tiền cho người điều khiển phương tiện không gắn phù hiệu khi tham gia giao thông như:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc gắn phù hiệu hết hạn/giả lên phương tiện.
  • Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người điều khiển xe.

4. Quy định về xử phạt công ty giao xe không gắn phù hiệu

Ngoài hai điều trên, pháp luật còn quy định xử phạt người giao xe không có phù hiệu cho người điều khiển. Cụ thể hơn, phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với chủ sở hữu là cá nhân và 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với chủ xe là doanh nghiệp khi giao xe không có phù hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

VII. Một số câu hỏi thường gặp

1. Phù hiệu xe tải hết hạn thì phải làm gì?

Nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu xe tải mới cho Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký xe.

2. Phù hiệu xe tải có thể dán ở đâu?

Dán ở kính chắn gió phía trước của xe.

3. Cách thức nộp hồ sơ cấp phù hiệu xe tải trực tuyến như thế nào?

  • Truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
  • Đăng nhập tài khoản.
  • Tạo mới hồ sơ.
  • Tải lên hồ sơ theo yêu cầu.
  • Nộp hồ sơ.

4. Thời gian giải quyết hồ sơ cấp phù hiệu xe tải trực tuyến là bao lâu?

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Kết luận 

Với những thông tin trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về quy định về phù hiệu xe tải. Hãy luôn cập nhật những quy định mới nhất để hoạt động kinh doanh vận tải của bạn được thuận lợi và an toàn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo