Xin hỏi hiện nay, chấp hành viên đồng thời giữ chức danh công chức cấp xã được hưởng chế độ đồng thời giữ chức danh như thế nào? - Khánh Huyền (Tiền Giang)1. Điều kiện cấp bù nhiều chức năng
Theo Khoản 1 Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV, Chấp hành viên cấp xã chỉ được bổ nhiệm giữ chức danh công chức cấp xã khi Chấp hành viên cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh. công chức cấp xã theo quy định của Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 34/2019/NĐ-CP) và Thông tư 13/2019/TT-BNV.
Cán bộ, công chức cấp huyện đồng thời đảm nhiệm một chức vụ thì được giảm tối đa một người quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 34/2019/NĐ-CP). ), kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng: 50% tiền lương (bậc 1) cộng với phụ cấp chức vụ quản lý (nếu có). ) của chức danh kiêm nhiệm.
Hiện nay, số lượng cán bộ, công chức cấp thành phố được tổ chức theo quyết định phân loại đơn vị hành chính thành phố, quận, huyện. Như sau:
- Loại 1: tối đa 23 người;
- Loại 2: tối đa 21 người;
- Loại 3: tối đa 19 người.
(Khoản 1 Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 34/2019/NĐ-CP)
Cán bộ, công chức cấp thành phố có thể kiêm nhiệm chức danh chuyên trách cấp thành phố.
* Lưu ý: Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
(Khoản 1, 2 Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 34/2019/NĐ-CP)2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã
Khoản 2, 3 Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã như sau:
- Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ cấp xã đủ điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 34/2019/NĐ-CP) như sau:
Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;
Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm;
Cán bộ cấp xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.
- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định. * Lưu ý: Phụ cấp chức danh công việc bán thời gian không dùng để tính đóng, hưởng chế độ BHXH, BHYT. (Khoản 3 Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 34/2019/NĐ-CP)3. Các chức danh công chức thành phố hiện nay
Cán bộ xã có các chức danh sau theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP:
- Trưởng Công an;
- Chỉ huy quân đội;
- Văn phòng – thống kê;
- Địa chính - xây dựng - quy hoạch thị trấn và môi trường (đối với các huyện, thị) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với các thành phố trực thuộc trung ương);
- Kế toán tài chính ;
- Tư pháp - hộ tịch;
- Văn hóa xã hội.
Nội dung bài viết:
Bình luận