Ngày nay có rất nhiều chủ đầu tư muốn tập hợp sức mạnh, tiềm lực kinh tế của nhau vì thế đã tiến hành việc góp vốn đầu tư để thành lập công ty hay góp vốn để cùng nhau kinh doanh một sản phẩm, dịch vụ nào đó trên thị trường. Và để có căn cứ pháp lý tránh những tranh chấp không đáng có sau này thì họ đã cùng tham gia ký kết vào một bản hợp đồng, được gọi là hợp đồng góp vốn đầu tư. Vậy Quy định về hợp đồng góp vốn đầu tư như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
1. Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?
Hợp đồng góp vốn đầu tư là một bản hợp đồng mang tính chất dân sự, với nội dung chính của hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc sẽ cùng nhau đóng góp công sức cũng như tài sản của mình để cùng hiện thực hóa một công việc, một dự án đầu tư kinh doanh cụ thể nào đó.
Hợp đồng góp vốn đầu tư hay còn được biết đến với một tên gọi khác đó là hợp đồng hợp tác đầu tư.
Chủ thể tham gia hợp đồng góp vốn đầu tư có thể là cá nhận hoặc cũng có thể là tổ chức.
Mục đích của các bên khi tham gia ký kết loại hợp đồng góp vốn đầu tư này là thực hiện quá trình đầu tư vào những dự án kinh doanh để thu về lợi nhuận và được phân chia lợi nhuận.
Vốn góp ở đây cũng rất đa dạng, không chỉ là tiền, vật chất mà còn có thể là các giấy tờ, tài liệu có giá trị tương đương chứng minh được có quyền sở hữu hay định đoạt đối với một tài sản nào đó.
2. Tổng hợp những mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh mới nhất 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay, ngày….tháng….năm….. Tại địa chỉ………………………………, chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Ông (Bà):……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày…………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại …………………….
Hộ khẩu thường trú (: ……………………………………………………………………………..
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):
Ông (Bà):……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày…………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại …………………….
Hộ khẩu thường trú (: …………………………………………………………………….………..
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :
Điều 1
TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản gúp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A:
……………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2
Trị giá GÓP VỐN
giá trị tài sản gúp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:……………………….
(bằng chữ:…………………………………………………….………………………………..)
Điều 3
THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: …………………………… bắt đầu từ ngày ………./………./………..
Điều 4
Mục đích GÓP VỐN
mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là :
……………………………………………………………………………………………………………..
Điều 5
Công thức khắc phục mâu thuẫn HỢP ĐỒNG
Trong tiến trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh mâu thuẫn, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên quy tắc tôn trọng lợi ích của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của luật pháp.
Điều 6
CAM ĐOAN CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân, tài sản vừa mới ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;
c. Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật;
d. Việc giao phối hợp đồng này hoàn toàn tình nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân vừa mới ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. vừa mới xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
c. Việc giao phối hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận vừa mới ghi trong Hợp đồng này;
e. Các cam đoan khác…
Điều 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên vừa mới hiểu rõ quyền, Nhiệm vụ và quyền lợi hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao hòa hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, vừa mới hiểu và đồng ý toàn bộ các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Cụng chứng viên
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã đọc Hợp đồng, vừa mới hiểu và chấp nhận toàn bộ các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đang đọc Hợp đồng, vừa mới hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đang hiểu và chấp thuận toàn bộ các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đang hiểu và chấp nhận all các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên vừa mới nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và chấp nhận tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Hai bên đó nghe người sử dụng chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đó nghe người sử dụng chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và chấp nhận tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đó nghe người sử dụng chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và chấp thuận tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
Bên A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
3. Hợp đồng góp vốn đầu tư có phải công chứng không?
Vậy trong mọi trường hợp đều phải tiến hành công chứng cho hợp đồng góp vốn đầu tư?ACC sẽ làm rõ vấn đề này trong phần bài viết dưới đây, cụ thể như sau:
Theo các quy định tại một số văn bản pháp luật hiện hành có liên quan đến vấn đề này thì không phải tất cả các hợp đồng góp vốn đầu tư đều sẽ bị bắt buộc phải tiến hành việc công chứng.
Chỉ trong trường hợp cá nhân hoặc tổ chức là nhà đầu tư sử dụng tài sản là quyền sử dụng đất và các tài sản có gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu trí tuệ đã được đăng ký thành công để góp vốn vào việc đầu tư thì hợp đồng góp vốn đầu tư này bắt buộc phải được công chứng bởi cơ quan chức năng của nhà nước được giao thẩm quyền.
Tuy nhiên, để tránh những tranh chấp phát sinh hay rủi ro gây thất thoát tài sản không đáng có, có thể xảy đến trong tương lai thì dù pháp luật có quy định bắt buộc hay là không bắt buộc công chứng đi nữa, các nhà đầu tư cũng nên thỏa thuận với nhau và đưa ra quyết định thống nhất là sẽ thực hiện thủ tục công chứng.
Các tổ chức hành nghề công chứng hợp pháp đó là Văn phòng công chứng và Phòng công chứng. Như vậy đối với hợp đồng góp vốn đầu tư quý vị và các bạn có thể tiến hành thủ tục công chứng tại Văn phòng công chứng hoặc là Phòng công chứng tại địa phương – nơi có tài sản tham gia góp vốn.
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng góp vốn
Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh mới nhất bao gồm một số nội dung cơ bản như là:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ
– Tên loại hợp đồng
– Liệt kê tên một số văn bản pháp luật làm căn cứ
– Địa điểm, thời gian nơi soạn thảo hợp đồng
– Một vài thông tin cần thiết, thông tin liên hệ của bên góp vốn và bên nhận góp vốn
– Các điều khoản trong hợp đồng như:
+ Đối tượng của hợp đồng đang hướng tới là gì?
+ Tổng giá trị của vốn góp và cách thức góp vốn
+ Thời hạn góp vốn
+ Phương pháp phân chia lợi nhuận và trách nhiệm chịu lỗ của mỗi bên
+ Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia góp vốn đầu tư
+ Hiệu lực của hợp đồng
+ Và một số thỏa thuận khác về giải quyết tranh chấp, bồi thường thiệt hại, v.v…
– Cuối cùng là phần ký tên, đóng dấu để xác nhận các bên đã đồng ý với những cam kết và thỏa thuận như đã nêu ở trên của hợp đồng.
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh
– Trong phần thông tin cần thiết, thông tin liên hệ của bên góp vốn và bên nhận góp vốn cần cung cấp: Họ và tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước, ngày cấp, địa điểm cấp và hộ khẩu thường trú của cả 2 bên là bên góp vốn và bên nhận góp vốn
– Phần “Đối tượng hợp đồng” chính là nêu mục đích của việc ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư là để thực hiện đầu tư kinh doanh cái gì? (có thể là để kinh doanh bất động sản, kinh doanh vận tải biển, v.v…)
– Mục “Tổng giá trị của vốn góp và cách thức góp vốn” cần ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ, tỷ lệ phần trăm của tổng giá trị góp vốn cũng như phần vốn góp của mỗi nhà đầu tư
Cách thức góp vốn có thể là qua chuyển khoản hoặc là bằng tiền mặt, v.v…
– Thời hạn góp vốn do các bên tự thỏa thuận và thống nhất.
Trên đây là Quy định về hợp đồng góp vốn đầu tư mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Nội dung bài viết:
Bình luận