Quy định về xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

nghi-dinh-ho-tro-doanh-nghiep-nho-va-vua-1

 quy định về doanh nghiệp nhỏ và vừa

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ 

 Doanh nghiệp siêu nhỏ trong nông, lâm nghiệp và thủy sản; Khu vực công nghiệp và xây dựng sử dụng  bình quân  không quá 10 lao động/năm tham gia BHXH và tổng  thu nhập năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng. 

  Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ sử dụng không quá 10 lao động bình quân năm có đóng bảo hiểm xã hội  và tổng  thu nhập năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng. 

  2. Doanh nghiệp nhỏ 

 Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp; khu vực công nghiệp và xây dựng sử dụng bình quân năm không quá 100 lao động có tham gia bảo hiểm xã hội  và tổng  thu nhập năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn hàng năm không quá 20 tỷ đồng nhưng tối đa không quá 20 tỷ đồng. một doanh nghiệp vi mô. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ sử dụng lao động có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu  năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn hàng năm không quá 50 tỷ đồng nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ . 

 3. Doanh nghiệp vừa 

 Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp; khu vực công nghiệp và xây dựng sử dụng bình quân không quá 200 lao động/năm tham gia bảo hiểm xã hội  và tổng  thu nhập năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn thực hiện năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không hơn 100 tỷ đồng. phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. 

  Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động  tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và có tổng  thu nhập năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng đồng, nhưng không phải  doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo