1. Khoáng sản là gì?
Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.
2. Điều kiện kinh doanh khoáng sản
Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện giao dịch khoáng sản như sau:
Thứ nhất, với tư cách là thương nhân theo Bộ luật Thương mại;
Thứ hai, thương nhân chỉ được mua bán khoáng sản từ các nguồn hợp pháp.
Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản có nguồn gốc hoặc nơi xuất xứ có một trong các đặc điểm sau:
– Khai thác tận thu hoặc khai thác tận thu mỏ, mỏ, bãi thải trong thời hạn hiệu lực của giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
– Khoáng sản nhập khẩu theo tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu;
– Bị tịch thu và bán bởi chính quyền quốc gia.
3. Sản phẩm khoáng sản xuất khẩu ngoài việc tuân thủ các quy định tại điểm a và b điều này còn phải thuộc danh mục giống và đạt tiêu chuẩn, chất lượng do Bộ Công Thương quy định. Để xuất khẩu khoáng sản có chứa thorium và uranium bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo khối lượng, phải được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ theo quy định của Luật Năng lượng Nguyên thủy.
4. Khoáng sản nhập khẩu đang tồn đọng do trong nước không tiêu thụ hết muốn tái xuất khẩu hoặc khoáng sản cần vận chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ chế biến và các trường hợp đặc biệt khác.
– Thương nhân có văn bản đề nghị xuất khẩu, trong đó nêu rõ mục đích xuất khẩu, sự cần thiết, thông tin nguồn gốc khoáng sản, thông tin hợp đồng mua bán, công nghệ, chế biến (nếu có), hợp tác công nghệ chế biến, thông tin nghiên cứu khảo nghiệm và xử lý sản phẩm khoáng sản sau nghiên cứu khảo nghiệm kế hoạch.
– Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản, sản phẩm khai thác, chế biến, rà soát theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ Công Thương. thương mại và chính sách đối với từng loại khoáng sản trong từng thời kỳ Và kiểm tra thực tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Thứ năm, thương nhân kinh doanh khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.
3. Điều kiện đối với khoáng sản xuất khẩu
Theo quy định tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP,
– Là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;
– Thương nhân chỉ được kinh doanh khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp. Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản có nguồn gốc, xuất xứ thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Được khai thác hoặc khai thác tận thu từ các mỏ, điểm mỏ, bãi thải trong thời hạn Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
+ Khoáng sản được nhập khẩu theo Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu;
+ Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại.
– Thuộc danh mục chủng loại và đáp ứng các tiêu chuẩn, chất lượng do Bộ Công Thương quy định. Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.
4. Quy định về chủng loại và chất lượng xuất khẩu khoáng sản là gi?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 23/2021/TT-BCT, Khoáng sản xuất khẩu là khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp, có tên trong Danh mục chủng loại và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tương ứng tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Thương nhân xuất khẩu khoáng sản được lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP và Nghị định 154/2018/NĐ-CP để đánh giá về chủng loại, chất lượng khoáng sản xuất khẩu.
DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Mã HS | Danh mục chủng loại khoáng sản | Tiêu chuẩn chất lượng | Ghi chú |
1 | Quặng titan | |||
2615.10.00.20 | Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%,
cỡ hạt nhỏ hơn 75 μm |
||
2615.10.00.90 | Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt bằng 75 μm | ||
2823.00.00.40 | Ilmenit hoàn nguyên | TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
2823.00.00.10 | Xỉ titan loại 1 | TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% | ||
2823.00.00.20 | Xỉ titan loại 2 | 85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% | ||
2614.00.90.10 | Quặng tinh rutil | 83% ≤ TiO2 ≤ 87% | ||
2823.00.00.30 | Quặng tinh rutil | TiO2 lớn hơn 87% | ||
2612.20.00.90 | Quặng tinh monazit | REO ≥ 57% | ||
2 | 2617.90.00.90 | Quặng tinh bismut | Bi ≥ 70% | |
3 | Quặng tinh niken | |||
2604.00.00.90 | Quặng tinh niken | Ni ≥ 7,5% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
4 | 2530.90.90.90 | Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm | TREO ≥ 95% | |
5 | Quặng fluorit | |||
2614.00.90.10 | Quặng tinh fluorit | 90% ≤ CaF2 ≤ 97% | ||
2823.00.00.30 | Quặng tinh fluorit | CaF2 lớn hơn 97% | ||
6 | 2511.1000 | Bột barit | BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt nhỏ hơn 1mm | |
7 | Đá hoa trắng | |||
2517.41.00.10 | Dạng bột | Cỡ hạt ≤ 0,125mm, độ trắng ≥ 85% | ||
2517.41.00.20 | Dạng bột | 0,125 mm < cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% | ||
2517.41.00.30 | Dạng cục | Cỡ cục từ 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 92% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
2517.41.00.30 | Dạng cục | Cỡ cục từ 1-400 mm, độ trắng <92% | ||
8 | Quặng graphit | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | ||
2504.10.00 | Quặng tinh graphit dạng bột hay mảnh | C ≥ 90% | ||
2504.90.00 | Quặng tinh graphit dạng khác | C ≥ 90% | ||
9 | 2525.20.00 | Bột mica (muscovit mica) | SiO2 ≥ 44%, AI2O3 > 30%, tạp chất ≤ 2%,
cỡ hạt nhỏ hơn 900 μm |
|
10 | 2512.00.00 | Quặng tinh diatomit (bột hóa thạch silic) | SiO2 ≥ 63%, AI2O3 ≤ 17%, cỡ hạt nhỏ hơn 0,3 mm | Các mỏ có Giấy phép khai thác được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 31/12/2021 còn hiệu lực xuất khẩu đến hết năm 2026. |
Trên đây là nội dung về Quy định về chủng loại và chất lượng xuất khẩu khoáng sản là gi? Luật ACC cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình tìm hiểu nếu có vấn đề thắc mắc vui lòng liên hệ công ty Luật ACC để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các bài viết hay về các lĩnh vực khác nữa nhé.
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
Phản hồi (0)