Quy định về cấp lại giấy đăng ký kết hôn [Cập nhật 2024]

Hiến pháp Việt Nam năm 2013 quy định: "Hôn nhân là sự kết hợp đặc biệt dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tiến bộ, một vợ một chồng nhằm xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc và bền vững". Theo nguyên tắc này tại hiến pháp, vợ - chồng tại Việt Nam bình đẳng với nhau trước pháp luật. Hôm nay ACC sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Quy định về cấp lại giấy đăng ký kết hôn [Cập nhật 2023] Cùng ACC tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé !

giay-dang-ky-ket-hon-gia-300x246

Quy định về cấp lại giấy đăng ký kết hôn [Cập nhật 2023]

1. Khái niệm về Giấy đăng ký kết hôn

Giấy đăng ký kết hôn được quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau: “Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”

*Nội dung trong giấy đăng ký kết hôn bao gồm:

Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy, giấy chứng nhận kết hôn hay còn gọi là đăng ký kết hôn là giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để công nhận quan hệ hôn nhân và gia đình giữa nam và nữ.

2. Hiệu lực của giấy đăng ký kết hôn

Căn cứ theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau :

- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Có thể thấy, ngay sau khi hai bên nam, nữ cùng ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn, công chức tư pháp, hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã thì cũng đồng thời làm phát sinh hiệu lực của giấy đăng ký kết hôn.

Như vậy, giấy đăng ký kết hôn có hiệu lực ngay sau khi hai bên nam, nữ cùng ký tên vào giấy đăng ký kết hôn.

3. Điều kiện xin cấp lại GCN đăng ký kết hôn

Cụ thể theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch thì việc kết hôn phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và được thực hiện trước ngày 01/01/2016 và sổ hộ tịch và văn bản chính của giấy tờ hộ tịch đã bị mất thì được đăng ký lại.

Thứ hai, người có yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

Thứ ba, người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Như vậy, theo những thông tin bạn đã cung cấp thì việc đăng ký cấp lại giất chứng nhận đăng ký kết hôn chỉ được thực hiện khi có đủ ba điều kiện nêu trên.

4. Quy định về cấp lại giấy đăng ký kết hôn [Cập nhật 2023]

Việc cấp lại giấy chứng nhận kết hôn, khai sinh, khai tử được thực hiện dựa trên điều chỉnh của Luật hộ tịch 2014, các nghị định liên quan theo một trình tự nhất định, cụ thể:

  • Tờ khai đăng ký lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn như: Sổ hộ khẩu gia đình, thẻ căn cước hoăc chứng minh.

Như vậy, việc mất giấy đăng ký kết hôn các bạn hãy đến cơ quan có thẩm quyền để xin được cấp lại giất đăng ký kết hôn.

5. Thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận kết hôn

Về thẩm quyền cấp lại chứng nhận kết hôn. Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc cấp lại giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan đó được quy định tại như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại kết hôn.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai tử.

6. Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn

Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN

Kính gửi: (1)…………………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………..

Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………

Nơi cư trú: (2)………………………………………………….

Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên của vợ:………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….

Dân tộc: …………………… Quốc tịch:…………………….

Nơi cư trú:(2)…………………………………………………..

Giấy tờ tùy thân:(3)…………………………………………..

Kết hôn lần thứ mấy:………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên của chồng: ………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….

Dân tộc: ……………………… Quốc tịch: …………………..

Nơi cư trú:(2)……………………………………………………

Giấy tờ tùy thân:(3)…………………………………………..

Kết hôn lần thứ mấy:……………………………………….

Đã đăng ký kết hôn tại: (4)………………………………..

…………….ngày …….. tháng …….. năm…………………

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5) … , Quyển số: (5) …

Lý do đăng ký lại: ………………………………………….

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: …….., ngày …. tháng ….. năm ……….

Người yêu cầu(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

7. Hướng dẫn tờ khai cấp lại đăng ký kết hôn

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

Trên đây là những nội dung về Quy định về cấp lại giấy đăng ký kết hôn [Cập nhật 2023] do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khác hàng. ACC hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo