Quy định thuế suất thuế gtgt năm 2024 chi tiết

quy định thuế suất thuế gtgt năm 2023

quy định thuế suất thuế gtgt năm 2023

 

 

1. Thuế suất thuế GTGT mới nhất  2023? 

Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng 2008, hướng dẫn tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC và nghị quyết của Quốc hội thông qua ngày 24/06/2023, thuế suất thuế GTGT sẽ được áp dụng theo hai giai đoạn như sau trong năm 2023: 

 

 - Giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 30 tháng 6 năm 2023 áp dụng ba mức thuế suất  0%, 5% và 10%.  

 - Giai đoạn từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 áp dụng 04 mức thuế suất là 0%, 5%, 8% và 10%.  

 

2. Hàng hóa dịch vụ nào sẽ áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định mới nhất?

Hiện nay, chưa có chính sách điều chỉnh thuế GTGT đối với hàng hóa đang áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, do đó vẫn áp dụng quy định các đối tượng chịu thuế suất 0% tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% gồm:

Thuế suất 0%

  1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a)Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

  1. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a)Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

…”

4. Trường hợp nào sẽ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC) thì những trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% gồm:

 

Thuế suất 5%

  1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
  2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:

a)Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh;

b)Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;

c)Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.

  1. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

5. Trường hợp nào sẽ được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

 

Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

...

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.

Theo đó, thuế suất thuế GTGT 10% sẽ được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ  không chịu thuế giá trị gia tăng, áp dụng thuế suất 5% và áp dụng thuế suất 0%.  

6. Hàng hóa, dịch vụ nào chịu thuế suất thuế GTGT 8%?  

Ngày 24/6/2023, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 101/2023/QH15, trong đó có  chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đối với  nhóm hàng hóa, dịch vụ  chịu thuế GTGT 10%.  

 Theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định về Chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15, hàng hóa, dịch vụ đang áp  dụng thuế suất thuế GTGT 10% sẽ được giảm thuế suất thuế GTGT xuống 8%, trừ các hàng hóa, dịch vụ sau: 

 

 - Hoạt động viễn thông,  tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm  kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (trừ than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.  

 - Sản phẩm, dịch vụ chịu thuế TTĐB: Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia,  ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xe mô tô hai, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, máy bay, du thuyền, xăng các loại... 

 

 - Điện toán theo Luật Điện toán: Thẻ âm thanh, video, mạng và các loại thẻ tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, thẻ thông minh, máy  tính và  thiết bị ngoại vi của máy  tính...  

 Việc giảm thuế GTGT đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất ở khâu nhập khẩu, khâu sản xuất, gia công, kinh doanh, thương mại. Thuế suất 8% áp dụng từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (624 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo