Quy định thời gian làm việc và nghỉ ngơi của người lao động

1.Công việc nào có đặc thù về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi?

Thời giờ nghỉ ngơi của người lao động theo Bộ luật Lao động

Theo Điều 116 Bộ luật Lao động 2019, Điều 68 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, những công việc có tính chất đặc thù về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi bao gồm:

- Các công việc  đặc biệt trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông và đường hàng không.

- Thăm dò và khai thác dầu khí trên biển; làm việc trên biển.

- Hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật.

- Công việc sử dụng kỹ thuật phóng xạ và hạt nhân; ứng dụng công nghệ sóng cao tần.  - Việc làm trong lĩnh vực tin học, công nghệ thông tin; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến; kiểu dáng công nghiệp.

- Công việc của thợ lặn; làm việc trong hầm lò.

- Công việc sản xuất  thời vụ, công việc cải biến theo đơn đặt hàng;

- Công việc phải  trực 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần.

- Phòng chống thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh.

- Việc làm trong lĩnh vực thể dục thể thao.  - Sản xuất thuốc, vắc xin sinh học.

- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa  đường ống phân phối khí và nhà máy khí.

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi năm 2023 với người có nghề đặc thù (Ảnh minh họa - Nguồn  Internet)

2.Cách xác định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong công việc có tính chất đặc thù?

Theo quy định tại Điều 116 Bộ luật Lao động 2019, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với các công việc nêu tại Mục 1 sẽ do các Bộ, ngành quản lý quy định cụ thể sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.  Quy định về thời giờ nghỉ làm công việc có tính chất đặc thù phải tuân theo quy định tại Điều 109 Bộ luật Lao động 2019.

 Điều 109. Nghỉ trong giờ làm việc

Người lao động làm việc theo thời giờ quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ  ít nhất 30 phút liên tục, trong đó nghỉ  ít nhất 45 phút liên tục.
Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.

2. Ngoài thời gian nghỉ quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải bố trí cho người lao động  nghỉ  và ghi vào nội quy lao động.

Như vậy, để xác định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong công việc có tính chất đặc biệt cần tìm văn bản của Bộ, ngành quản lý  quy định chi tiết về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của công việc này.

Ví dụ: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người lao động tham gia công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa  đường ống phân phối khí và  công trình khí được quy định tại Thông tư 12/2022/TT-BCT.

3.Một số văn bản quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với công việc có tính chất đặc thù

(1) Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người lao động làm  công việc sản xuất theo mùa vụ, giải quyết công việc  theo đơn đặt hàng (bắt buộc thực hiện từ ngày 01/02/2022).

(2) Thông tư 12/2022/TT-BCT quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người lao động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa mạng lưới đường ống phân phối khí và các chương trình khí khác (có hiệu lực từ ngày 09/09/2022).

(3) Thông tư 21/2015/TT-BGTVT quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc  đặc biệt trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt (có hiệu lực  từ  01/8/2015).

(4) Thông tư 24/2015/TT-BCT quy định  thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm  công việc  đặc biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí trên biển (có hiệu lực  từ ngày 01/10/2015).

(5) Thông tư 42/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm  công việc  đặc thù trong ngành hàng không (có hiệu lực  từ ngày 16/7/2011).

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo