Quy định về số lượng của hồ sơ hoàn công cụ thể

1. Các quy định liên quan đến việc lập hồ sơ hoàn công

 Theo quy định tại điều 26 nghị định 06/2021/NĐ-CP: - Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb của Nghị định này trước khi đưa công trình, công trình vào nghiệm thu. - Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng chỉ được lập một lần cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng công trình nếu các công trình (kết cấu) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng đồng thời. . Trường hợp các công trình (hạng mục) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở các thời điểm khác nhau thì có thể lập hồ sơ hoàn công cho từng công trình (hạng mục) này. - Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ bộ hồ sơ kết thúc công trình; Các đối tượng tham gia hoạt động đầu tư xây dựng phải lưu giữ hồ sơ liên quan đến công việc do mình thực hiện. Nếu không có bản chính sẽ được thay thế bằng bản chính hoặc bản sao y bản chính. Đối với nhà ở và công trình di tích, việc lưu trữ hồ sơ cũng phải tuân theo các quy định của Luật Nhà ở và Luật Di sản Văn hóa. - Thời hạn lưu trữ hồ sơ: Kể từ thời điểm các bộ phận của công trình hoặc công trình xây dựng được đưa vào sử dụng: Ít nhất 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A; 07 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B; 05 năm đối với công việc thuộc dự án nhóm C 

quy định số lượng hồ sơ hoàn công

quy định số lượng hồ sơ hoàn công

 

2. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng 

>>> Phụ lục VIb ban hành kèm theo nghị định 06/2021/NĐ-CP DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH I. CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG 

Đầu tiên. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).

  1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. 
  2. Nhiệm vụ thiết kế, văn bản thẩm định, lấy ý kiến ​​của cơ quan có thẩm quyền trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
  3. Hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng và tái định cư (nếu có)

. 5. Văn bản của các cơ quan, ban ngành liên quan (nếu có) liên quan đến: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật ngoài hàng rào; nghiên cứu tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn công trình lân cận) và các tài liệu liên quan khác. 

  1. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không giao đất.
  2. Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
  3. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
  4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định.
  5. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
  6. HỒ SƠ KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH, THIẾT KẾ XÂY DỰNG
  7. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng.
  8. Văn bản Thông báo nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng. 
  9. Thẩm tra kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình; quyết định phê duyệt thiết kế sơ bộ xây dựng công trình gồm: hồ sơ thiết kế sơ bộ xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục phương án kèm theo); hướng dẫn kỹ thuật. 
  10. Văn bản Thông báo về việc nghiệm thu thiết kế công trình. 
  11. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn nghiên cứu thiết kế xây dựng công trình.

 III. HỒ SƠ XÂY DỰNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG

  1. Danh mục các nội dung thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng và văn bản thẩm định, phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. 
  2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo). 
  3. Kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng công trình xây dựng.
  4. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; xác nhận hợp quy, thông báo hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ thông báo hợp quy của cơ quan chuyên môn; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa. 
  5. Kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công. 6. Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng, bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
  6. Kết quả nghiệm thu, kiểm định chất lượng công trình, nghiệm thu khả năng chịu lực của kết cấu công trình (nếu có).
  7. Biên bản kiểm định chất lượng thiết bị lắp đặt vào công trình.
  8. Khai thác công trình và quy trình khai thác (nếu có); quy trình bảo trì công trình. mười. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền và cơ quan nhà nước (nếu có) về: a) Di dân lòng hồ, khảo sát di tích lịch sử, văn hóa; b) An toàn phòng cháy và chữa cháy; c) An ninh môi trường; đ) An toàn lao động, an toàn vận hành thiết bị thi công và hệ thống thiết bị công nghệ; đ) Lập giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng); e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan; g) Văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành về xây dựng và phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo quy hoạch xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt; h) Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật có liên quan. 
  9. Biên bản xử lý sự cố công trình (nếu có). 
  10. Bảng kê các hư hỏng cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào nghiệm thu. 
  11. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
  12. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có). 
  13. Các tài liệu, hồ sơ liên quan trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (nếu có). 
  14. Các văn bản/giấy tờ/tài liệu khác có liên quan trong quá trình thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Ghi chú: Khi gửi hồ sơ yêu cầu nghiệm thu hoàn thành công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 của Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục các tài liệu nêu tại khoản 1 điều này. trong Phụ lục này, ngoại trừ các tài liệu quy định tại Điều 13, 14 và 15 của Phụ lục này.

 3. Vi phạm quy định về lập hồ sơ hoàn công bị xử phạt như thế nào?

 Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi vi phạm quy định về lập hồ sơ hoàn công công trình xây dựng bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 20 triệu đồng. và 20 triệu đồng, 40 triệu đồng. Như sau:

 3.1. phạt tiền

 Cảnh cáo được đưa ra cho bất kỳ hành vi nào sau đây: a) Không thông báo nhiệm vụ, quyền hạn của những người trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu có liên quan theo quy định; b) Lập hồ sơ hoàn công công trình xây dựng dở dang theo quy định. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: (a) Không giám sát thi công xây dựng Công trình theo quy định trong trường hợp Công trình đang được thi công; b) Không tổ chức lập hồ sơ hoàn công. 

3.2. Hanh động đúng đắn

Buộc lập hồ sơ hoàn công công trình theo quy định với trường hợp lập hồ sơ hoàn công công trình không đầy đủ theo quy định hoặc không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình. 4. Thông báo khởi công hạng mục công việc hoặc mẫu công việc xây dựng

>>> Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ

…(1)…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./……

……., ngày……. tháng……. năm………

 

THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Kính gửi:

…………..(2)…………

…………..(3)…………

……(1)…… báo cáo về việc khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:

  1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:……..thuộc dự án………...
  2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
  3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư: …………………………………………………………………
  4. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………………………..
  5. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng (nêu quy mô, các thông số kỹ thuật chủ yếu và công năng sử dụng của các hạng mục công trình, công trình xây dựng).
  6. Danh sách các nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, các nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án).
  7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …;
- Hồ sơ gửi kèm (4)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

Ghi chú:

(1) Tên của chủ đầu tư.

(2) Tên cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình.

(3) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này trong trường hợp công trình thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này.

(4) Các trường hợp quy định tại các điểm b, e, h và i khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng; trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 thì hồ sơ gửi kèm bao gồm: hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo