Quy định quản lý thuế xuất nhập khẩu 2024

Việc quản lý thuế xuất nhập khẩu hiệu quả không chỉ giúp gia tăng nguồn thu ngân sách nhà nước, mà còn góp phần điều tiết các hoạt động kinh tế vĩ mô, bảo vệ nền sản xuất trong nước và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế. Vậy Quy định quản lý thuế xuất nhập khẩu 2024 như thế nào? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn.

Quy định quản lý thuế xuất nhập khẩu 2024

Quy định quản lý thuế xuất nhập khẩu 2024

1. Quản lý thuế xuất nhập khẩu là gì?

Quản lý thuế xuất nhập khẩu là một tập hợp các hoạt động nhằm thực hiện các quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Các hoạt động này bao gồm:

  • Xác định mã số thuế, mã số hải quan và các mã số khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
  • Kê khai, nộp thuế xuất nhập khẩu theo quy định.
  • Thực hiện thủ tục hải quan, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ thuế xuất nhập khẩu.

2. Quy định quản lý thuế đối với hàng xuất nhập khẩu

Trong thông tư mới nhất của Bộ Tài Chính 06/2021/TT-BTC, văn bản hướng dẫn thi hành quản lý thuế đối với hàng xuất nhập khẩu có những mục rõ ràng. Trong đó, loại tiền tệ, thời gian và các thủ tục xử lý vi phạm đều được viết sẵn. 

Đối tượng áp dụng gồm người nộp thuế, cơ quan hải quan, cơ quan tổ chức nhà nước và các cá nhân liên quan. Dựa vào các tình huống và điều luật khác nhau, những mặt hàng và số tiền đều phải được kê khai minh bạch để nộp về ngân sách nhà nước.

3. Đồng tiền khi nộp thuế như thế nào ?

Nhà nước yêu cầu, đồng tiền khai nộp thuế xuất, nhập khẩu hàng hóa phải là đồng tiền Việt Nam, hay chính là Việt Nam đồng (VNĐ). Số tiền này được nộp đúng như trong giấy tờ, do người nộp thuế là cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan đại diện. Số tiền nộp được ghi rõ cả chữ và số. 

Trong những trường hợp người nộp thuế được phép nộp thuế bằng ngoại tệ tự do nhưng chọn nộp bằng đồng Việt Nam, tỷ giá quy đổi sẽ được dựa vào quy định tại Điều 86 Luật Hải quan. Những quy định và thông tư tham khảo được quy định tại chính sách quản lý thuế đối với hàng xuất nhập khẩu. 

4. Thời hạn nộp thuế

Trong trường hợp kết quả giám định của cơ quan hải quan khác với tờ khai của người nộp thuế, giấy tờ bổ sung tiền nộp thêm phải được hoàn thành trong 5 ngày làm việc tiếp theo. Với những trường hợp hàng nằm trong danh sách miễn giảm thuế, cơ quan hải quan có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế bổ sung giấy tờ còn thiếu. 

Những loại hàng chưa có giá chính thức, người nộp thuế vẫn phải nộp một khoản thuế tạm thời theo quy định. Sau đó, bổ sung giấy tờ và hoàn thiện nốt số tiền còn lại trong 5 ngày làm việc tiếp theo. Thời hạn chuyển tiền vào ngân sách nhà nước với những vùng sâu đi lại khó khăn là 3 ngày làm việc. Người thi hành và các mẫu giấy tờ có tại thông tư về quản lý thuế đối với hàng xuất nhập khẩu. 

5. Thủ tục xử lý chậm nộp thuế, nộp bổ sung

Với những trường hợp chậm nộp thuế mà không có giấy tờ thì sau thời gian chậm nộp, cơ quan hải quan sẽ không tính tiền chậm nộp.

Khi đã rơi vào tình huống chậm nộp mà cơ quan hải quan không xử lý, người nộp thuế phải tự tính số tiền thuế chậm nộp và nộp bổ sung vào ngân sách nhà nước. Đối với cơ quan hải quan, sau 30 ngày người nộp thuế vẫn chưa hoàn thành số tiền cần nộp, họ sẽ thông báo cho người nộp thuế qua các mẫu văn bản được quy định. 

Đối với những loại hàng hóa được miễn nộp thuế như đã kể trên, người nộp thuế phải có trách nhiệm kê khai và bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định. Những thông tin bắt buộc phải trung thực và chính xác, nếu sau kiểm tra không khớp với tờ khai người nộp thuế sẽ phải chịu trách nhiệm. 

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Mức thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể được xác định như thế nào?

Mức thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể được xác định dựa trên các yếu tố sau:

  • Mã HS: Mã số được sử dụng để phân loại hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu.
  • Quốc gia xuất khẩu/nhập khẩu: Mức thuế có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia xuất khẩu/nhập khẩu.
  • Ưu đãi thuế: Một số mặt hàng có thể được hưởng ưu đãi thuế theo các Hiệp định thương mại tự do hoặc các quy định của Chính phủ.

Để tra cứu mức thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cụ thể cho một mặt hàng, bạn có thể truy cập website của Tổng cục Hải quan: https://www.customs.gov.vn/.

6.2. Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là gì?

  • Hàng hóa xuất khẩu: Nộp trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
  • Hàng hóa nhập khẩu: Nộp trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa, trừ trường hợp được bảo lãnh bằng tổ chức tín dụng.

6.3. Hình thức nộp thuế xuất nhập khẩu

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan.
  • Nộp qua ngân hàng.
  • Nộp qua kho bạc nhà nước

Hy vọng qua bài viết, ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quy định quản lý thuế xuất nhập khẩu 2024. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (478 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo