Quy trình quản lý thuế hộ khoán

Quy trình quản lý thuế hộ khoán đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo công tác thu thuế của Nhà nước, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.Vậy Quy trình quản lý thuế hộ khoán như thế nào? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn.

Quy trình quản lý thuế hộ khoán

Quy trình quản lý thuế hộ khoán

1. Quản lý thuế hộ khoán là gì?

Quản lý thuế hộ khoán là phương pháp quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (HKD, CNKD) có mức doanh thu không quá 100 tỷ đồng/năm. Thay vì kê khai thuế theo hóa đơn, chứng từ như phương pháp kê khai thông thường, HKD, CNKD áp dụng phương pháp khoán sẽ nộp thuế dựa trên mức thuế khoán do cơ quan thuế xác định.

Mục đích:

  • Giảm bớt gánh nặng thủ tục hành chính cho HKD, CNKD.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho HKD, CNKD phát triển.
  • Nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

2. Quy trình quản lý thuế hộ khoán

Giai đoạn 1: Xác định hộ kinh doanh đủ điều kiện áp dụng thuế khoán:

Bước 1: Hộ kinh doanh tự đánh giá xem mình có đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế khoán hay không.

Điều kiện:

  • Doanh thu năm trước không quá 20 tỷ đồng.
  • Hoạt động kinh doanh thuộc ngành nghề được phép áp dụng thuế khoán theo quy định.

Bước 2: Hộ kinh doanh tra cứu danh mục ngành nghề kinh doanh được áp dụng thuế khoán trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được hướng dẫn.

Giai đoạn 2: Hộ kinh doanh tự kê khai mức thuế khoán:

Bước 3: Hộ kinh doanh chuẩn bị hồ sơ kê khai mức thuế khoán, bao gồm:

  • Tờ khai thuế khoán;
  • Giấy đề nghị áp dụng phương pháp khoán;
  • Giấy đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có);
  • Biểu mẫu kê khai doanh thu, chi phí kinh doanh năm trước (nếu có).

Bước 4: Hộ kinh doanh điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai thuế khoán theo hướng dẫn.

Bước 5: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ kê khai mức thuế khoán tại cơ quan thuế nơi quản lý.

Giai đoạn 3: Cơ quan thuế thẩm định mức thuế khoán:

Bước 6: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định mức thuế khoán dự kiến của hộ kinh doanh.

Nội dung thẩm định:

  • So sánh thông tin trong hồ sơ với thông tin trong hệ thống dữ liệu thuế;
  • Kiểm tra tính hợp lý của mức thuế khoán dự kiến;
  • Yêu cầu hộ kinh doanh bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần thiết.

Bước 7: Cơ quan thuế thông báo kết quả thẩm định cho hộ kinh doanh.

Giai đoạn 4: Phê duyệt mức thuế khoán:

Bước 8: Nếu kết quả thẩm định hợp lệ, cơ quan thuế sẽ phê duyệt mức thuế khoán cho hộ kinh doanh.

Bước 9: Cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế khoán cho hộ kinh doanh.

Giai đoạn 5: Nộp thuế khoán:

Bước 10: Hộ kinh doanh thực hiện nộp thuế khoán theo quý.

Hạn nộp:

  • Quý 1: Trước ngày 20 tháng 4;
  • Quý 2: Trước ngày 20 tháng 7;
  • Quý 3: Trước ngày 20 tháng 10;
  • Quý 4: Trước ngày 20 tháng 1.

Bước 11: Hộ kinh doanh có thể nộp thuế khoán trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua ngân hàng.

Giai đoạn 6: Kiểm tra thuế:

Bước 12: Cơ quan thuế có thể tiến hành kiểm tra thuế đối với hộ kinh doanh áp dụng thuế khoán.

Nội dung kiểm tra:

  • Sổ sách kế toán, chứng từ, hóa đơn;
  • Doanh thu, chi phí kinh doanh;
  • Việc nộp thuế khoán.

Bước 13: Lập biên bản kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm nếu có.

Lưu ý:

  • Quy trình quản lý thuế khoán có thể thay đổi theo quy định của pháp luật.
  • Hộ kinh doanh cần cập nhật thông tin mới nhất về quy trình quản lý thuế khoán để thực hiện đúng quy định.

3. Đối tượng áp dụng

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (HKD, CNKD) có mức doanh thu không quá 100 tỷ đồng/năm.

HKD, CNKD không có các trường hợp sau:

  • Có hoạt động kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; kinh doanh xăng dầu, gas; kinh doanh vàng bạc, đá quý; kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành; kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông; kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, xe máy; kinh doanh khoáng sản; kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu.
  • Có doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản cố định, trừ trường hợp cho thuê nhà ở.
  • Là tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Xác định mức thuế khoán

Cơ quan thuế sẽ xác định mức thuế khoán dựa trên các yếu tố sau:

  • Ngành nghề kinh doanh: Mỗi ngành nghề kinh doanh sẽ có mức thuế khoán khác nhau.
  • Địa điểm kinh doanh: Mức thuế khoán tại các khu vực trung tâm thành phố, khu du lịch,... sẽ cao hơn so với các khu vực khác.
  • Doanh thu năm trước: HKD, CNKD có doanh thu năm trước cao sẽ có mức thuế khoán cao hơn.
  • Diện tích kinh doanh: HKD, CNKD có diện tích kinh doanh lớn sẽ có mức thuế khoán cao hơn.
  • Số lượng lao động: HKD, CNKD có số lượng lao động nhiều sẽ có mức thuế khoán cao hơn.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Hộ kinh doanh nào được áp dụng phương pháp quản lý thuế hộ khoán?

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu không quá 100 tỷ đồng/năm và không thuộc các ngành nghề kinh doanh đặc biệt như: bất động sản, xăng dầu, vàng bạc, đá quý, du lịch,...

5.2. Mức thuế khoán được xác định như thế nào?

Mức thuế khoán được cơ quan thuế xác định dựa trên các yếu tố như:

  • Ngành nghề kinh doanh
  • Địa điểm kinh doanh
  • Doanh thu năm trước
  • Diện tích kinh doanh
  • Số lượng lao động

5.3. Thủ tục để áp dụng phương pháp quản lý thuế hộ khoán gồm những gì?

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần nộp hồ sơ đề nghị áp dụng phương pháp khoán cho cơ quan thuế, bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị áp dụng phương pháp khoán nộp thuế
  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, hợp đồng lao động (nếu có)
  • Giấy ủy quyền (nếu có)

Hy vọng qua bài viết, ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quy trình quản lý thuế hộ khoán. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1002 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo