Cùng ACC tìm hiểu tất tần tật các thông tin về quy định pháp luật đối với thực phẩm nhập khẩu nhé!
Quy định pháp luật hiện hành về thực phẩm nhập khẩu
1. Quy định pháp luật hiện hành về thực phẩm nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
- Thông tư số 38/2018/TT-BYT quy định về kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
Điều kiện nhập khẩu thực phẩm
Theo quy định tại Điều 73 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, thực phẩm nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận lưu hành tự do do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
- Có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của Việt Nam;
- Không thuộc danh mục thực phẩm cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thủ tục nhập khẩu thực phẩm
Theo quy định tại Điều 74 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, thủ tục nhập khẩu thực phẩm được thực hiện như sau:
- Hồ sơ nhập khẩu thực phẩm gồm:
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
- Giấy phép nhập khẩu đối với thực phẩm thuộc danh mục thực phẩm phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Mẫu nhãn hàng hóa của thực phẩm nhập khẩu.
- Hồ sơ nhập khẩu thực phẩm được nộp cho cơ quan hải quan.
- Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ nhập khẩu thực phẩm và thực hiện kiểm tra thực tế đối với thực phẩm nhập khẩu.
- Trường hợp thực phẩm nhập khẩu đáp ứng các điều kiện nhập khẩu thì cơ quan hải quan thực hiện thủ tục thông quan.
3. Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 75 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu được thực hiện theo quy định sau:
- Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu được thực hiện tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhập khẩu của nước xuất khẩu hoặc tại cửa khẩu nhập khẩu.
- Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm có quyền lấy mẫu thực phẩm nhập khẩu để kiểm nghiệm.
- Kết quả kiểm nghiệm thực phẩm nhập khẩu là cơ sở để cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm quyết định cho phép nhập khẩu hoặc không cho phép nhập khẩu thực phẩm.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm
Theo quy định tại Điều 76 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm có các trách nhiệm sau:
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của thực phẩm nhập khẩu.
- Thực hiện các quy định về kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về thực phẩm nhập khẩu cho cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Theo quy định tại Điều 77 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có các trách nhiệm sau:
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật đối với thực phẩm nhập khẩu.
- Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.
- Xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.
4. Kết luận
Quy định pháp luật hiện hành về thực phẩm nhập khẩu được quy định khá chặt chẽ nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm cần tuân thủ các quy định này để đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của thực phẩm nhập khẩu.
5. Câu hỏi thường gặp
1. Thực phẩm nhập khẩu là gì?
Thực phẩm nhập khẩu là thực phẩm được sản xuất, chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam.
2. Điều kiện nhập khẩu thực phẩm là gì?
Thực phẩm nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận lưu hành tự do do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
- Có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của Việt Nam;
- Không thuộc danh mục thực phẩm cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- hực phẩm nhập khẩu có đắt hơn thực phẩm sản xuất trong nước không?
3. Thực phẩm nhập khẩu thường đắt hơn thực phẩm sản xuất trong nước do nhiều yếu tố, bao gồm:
* Chi phí vận chuyển;
* Chi phí thuế, phí;
* Chi phí bảo hiểm;
* Chi phí marketing, quảng cáo.
Nội dung bài viết:
Bình luận