Bạn đang thành lập doanh nghiệp mà phân vân về ngành nghề kinh doanh lựa chọn có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không ? Quy định cụ thể về điều kiện kinh doanh là gì ? Luật sư tư vấn và cung cấp danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiên:
1. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới nhất ?
Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 hiện có 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà khi doanh nghiệp thành lập hay bổ sung ngành nghề kinh doanh phải lưu ý đáp ứng đủ điều kiện trước khi đi vào hoạt động ngành nghề kinh doanh đó.Theo phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư 2020 quy định về 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện được nêu tại bảng dưới đây:
Phụ lục IV
DANH MỤC NGÀNH NGHÊ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
STT
NGÀNH, NGHỀ
1
Sản xuất con dấu
2
Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
3
Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
4
Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
5
Kinh doanh súng bắn sơn
6
Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
7
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
8
Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
9
Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
10
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
11
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
12
Hành nghề luật sư
13
Hành nghề công chứng
14
Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
15
Hành nghề đấu giá tài sản
16
Hành nghề thừa phát lại
17
Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
18
Kinh doanh dịch vụ kế toán
19
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
20
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
21
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
22
Kinh doanh hàng miễn thuế
23
Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
24
Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
25
Kinh doanh chứng khoán
26
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
27
Kinh doanh bảo hiểm
28
Kinh doanh tái bảo hiểm
29
Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm
30
Đại lý bảo hiểm
31
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
32
Kinh doanh xổ số
33
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
34
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
35
Kinh doanh ca-si-nô (casino)
36
Kinh doanh đặt cược
37
Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
38
Kinh doanh xăng dầu
39
Kinh doanh khí
40
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
41
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
42
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
43
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
44
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
45
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
46
Kinh doanh rượu
47
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
48
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
49
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa
50
Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực
51
Xuất khẩu gạo
52
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
53
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
54
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
55
Kinh doanh khoáng sản
56
Kinh doanh tiền chất công nghiệp
57
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
58
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
59
Hoạt động thương mại điện tử
60
Hoạt động dầu khí
61
Kiểm toán năng lượng
62
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
63
Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
64
Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
65
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
66
Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
67
Kinh doanh dịch vụ việc làm
68
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
69
Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em
70
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
71
Kinh doanh vận tải đường bộ
72
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
73
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
74
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
75
Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
76
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
77
Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
78
Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
79
Kinh doanh vận tải đường thủy
80
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
81
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
82
Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
83
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
84
Kinh doanh vận tải biển
85
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
86
Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
87
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
88
Kinh doanh khai thác cảng biển
89
Kinh doanh vận tải hàng không
90
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
91
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
92
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
93
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
94
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
95
Kinh doanh vận tải đường sắt
96
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
97
Kinh doanh đường sắt đô thị
98
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
99
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
100
Kinh doanh vận tải đường ống
101
Kinh doanh bất động sản
102
Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)
103
Kinh doanh dịch vụ kiến trúc
104
Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
105
Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
106
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
107
Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
108
Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
109
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
110
Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
111
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
112
Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
113
Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
114
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
115
Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
116
Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
117
Kinh doanh dịch vụ bưu chính
118
Kinh doanh dịch vụ viễn thông
119
Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
120
Hoạt động của nhà xuất bản
121
Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
122
Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
123
Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
124
Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
125
Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
126
Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
127
Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
128
Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
129
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
130
Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu
131
Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử
132
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
133
Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
134
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
135
Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
136
Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
137
Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
138
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
139
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
140
Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
141
Hoạt động của trường chuyên biệt
142
Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
143
Kiểm định chất lượng giáo dục
144
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
145
Khai thác thủy sản
146
Kinh doanh thủy sản
147
Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
148
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
149
Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
150
Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
151
Đăng kiểm tàu cá
152
Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
153
Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
154
Nuôi động vật rừng thông thường
155
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
156
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
157
Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
158
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
159
Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
160
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
161
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
162
Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
163
Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
164
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
165
Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
166
Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
167
Kinh doanh chăn nuôi trang trại
168
Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm
169
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
170
Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
171
Kinh doanh phân bón
172
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
173
Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
174
Kinh doanh giống thủy sản
175
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
176
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
177
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
178
Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
179
Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
180
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
181
Kinh doanh dược
182
Sản xuất mỹ phẩm
183
Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
184
Kinh doanh trang thiết bị y tế
185
Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
186
Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
187
Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
188
Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
189
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
190
Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ
191
Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
192
Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim
193
Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
194
Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
195
Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường
196
Kinh doanh dịch vụ lữ hành
197
Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
198
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
199
Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
200
Kinh doanh dịch vụ lưu trú
201
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
202
Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
203
Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
204
Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
205
Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
206
Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
207
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
208
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
209
Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
210
Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
211
Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
212
Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
213
Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
214
Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
215
Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
216
Khai thác khoáng sản
217
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
218
Nhập khẩu phế liệu
219
Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
220
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
221
Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
222
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
223
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
224
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
225
Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
226
Kinh doanh vàng
227
Hoạt động in, đúc tiền
2. Đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện ?
Thưa luật sư, Tôi đang dự kiến thành lập doanh nghiệp để đầu tư kinh doanh nhưng không biết pháp luật có quy định như thế nào về ngành nghề kinh doanh và các hạn chế, điều kiện liên quan đến đăng ký ngành nghề ?Kính mong công ty Luật tư vấn cụ thể. Chân thành cảm ơn!
Trả lời:
Khi tiến hành thành lập doanh nghiệp, bạn nên tìm hiểu xem ngành nghề nào là có điều kiện hay bị cấm kinh doanh. Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư thì bạn phải đáp ứng được những điều kiện đó mới có thể kinh doanh một cách hợp pháp. Bạn có thể tham khảo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam để lựa chọn ngành nghề phù hợp.
Dưới đây là một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu về vốn pháp định (vốn điều lệ tối thiểu pháp luật quy định phải có khi đăng kí kinh doanh):
STT
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Mức vốn tối thiểu
1Kinh doanh bất động sản
20 tỷ đồng
2Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
5 tỷ đồng
3Cho thuê lại lao động
2 tỷ đồng
4Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
6 tỷ đồng
5Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán
25 tỷ đồng
6Sản xuất phim
200 triệu đồng
7Bán lẻ theo phương thức đa cấp
10 tỷ đồng
8Kinh doanh vận tải đa phương thức
80.000 SDR (đơn vị tính toán do Quỹ tiền tệ quốc tế quy định)
9Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
30 tỷ đồng
10Dịch vụ đòi nợ
2 tỷ đồng
11Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ
5 tỷ đồng
12Kinh doanh hoạt động mua bán nợ
100 tỷ đồng
13Ngân hàng thương mại
3.000 tỷ đồng
Ngân hàng liên danh
Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng đầu tư
Ngân hàng hợp tác
14Ngân hàng phát triển
5.000 tỷ đồng
Ngân hàng chính sách
15Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
3.000 tỷ đồng
16Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
0,1 tỷ đồng
17Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
15 triệu USD
18Công ty tài chính
500 tỷ đồng
19Công ty cho thuê tài chính
150 tỷ đồng
20Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe
600 tỷ đồng
21Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí
800 tỷ đồng
22Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí
1.000 tỷ đồng
23Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe
300 tỷ đồng/ 200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài
24Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh
350 tỷ đồng/ 250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài
25Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh
400 tỷ đồng/ 300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài
3. Thủ tục cấp phép đối với cơ sở sản xuất rượu ?
Thưa luật sư, xin hỏi luật sư: Cơ sở sản suất rượu thu gom rượu thủ công về sau đó cho qua máy lọc khử độc tố etanol, methanol, andehit, tạp chất, độc tố. và cho ra kết quả là rượu với công suất là 500 lit/năm.Vậy xin hỏi vậy cơ sở sản suất rượu này có phải cơ sở sản xuất rượu công nghiệp không và giấy phép sản suất rượu này do cơ quan nào cấp phép?Cảm ơn !
Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại khoản 3,4 điều 3 Nghị đinh 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu:
3." Sản xuất rượu thủ công nghiệp" là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền thống như nồi (kháp) đồng, ống dẫn hơi rượu, bồn lạnh...quy mô nhỏ do hộ gia đình hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện.
4." Sản xuất rượu công nghiệp" là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp.
Như vậy, trường hợp của gia đình bạn là sản xuất rượu công nghiệp. Kinh doanh rượu công nghiệp là hoạt động kinh doanh có điều kiện và phải tiến hành xin cấp giấy phép.
Theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
- Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
Về thẩm quyền cấp giấy phép:
- Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;
- Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.
Về thủ tục cấp giấy phép:
- Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
- Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Như vậy, với cơ sở sản xuất rượu với công suất 500 lít/ năm sẽ do Sở công thương cấp giấy phép sản xuất rượu cho gia đình bạn nhé.
4. Thủ tục xin giấy phép tổ chức hội thảo ?
Xin kính chào các luật sư, Em đang tổ chức các buổi quảng cáo sản phẩm như đệm, nhân sâm, dầu gội..vv . Các sản phẩm nhập từ Hàn Quốc có giấy tờ, hóa đơn. Trong buổi quảng cáo thì có gần 400 khách hàng tham dự (không có yếu tố nước ngoài). Vậy xin hỏi các luật sư thủ tục xin giấy phép về hội họp, hội thảo không?
Em xin chân thành cảm ơn.
Trả lời:
Hồ sơ xin phép tổ chức hội thảo gồm:
+ Đơn xin phép tổ chức hội thảo:
- Mục đích của hội nghị, hội thảo;- Nội dung của hội nghị, hội thảo;- Thời gian và địa điểm tổ chức; địa điểm thăm quan, khảo sát (nếu có);- Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);- Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài;- Nguồn kinh phí;- Ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có).+ Bài phát biểu trong buổi hội thảo+ Các giấy công bố chất lượng sản phẩm sẽ được giới thiệu trong buổi hội thảo (nếu có)+ Kế hoạch chương trình (mục đích, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, chương trình biểu diễn: ca sỹ, tác phẩm, tác giả, dự kiến ngày phúc khảo…)+ Giấy ủy quyền của khách hàng cho công ty tổ chức;+ Hợp đồng giữa hai bên về việc tổ chức;+ Hợp đồng thuê địa điểm;+ Giấy công bố tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa sản phẩm (tùy sản phẩm)+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của khách hàng và công ty tổ chức.Trân trọng./.5. Cấp phép cho một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện ?
Xin chào luật sư. tôi hiện đang là sinh viên và đang làm 1 trang wed trên mã nguồn blogger. nội dung trang wed của tôi là chia sẻ video hài hước. hình ảnh hài, và những video trailer về phim. mọi người muốn bình luận, nhận xét đều được kiểm duyệt.Vậy cho hỏi trang wed của tôi thuộc loại nào? cá nhân hay tồ chức ? Tôi có phải xin cấp phép không?Cảm ơn!
Trả lời:
Theo quy định: Trang thông tin điện tử cá nhân là trang thông tin điện tử do cá nhân thiết lập hoặc thiết lập thông qua việc sử dụng dịch vụ mạng xã hội để cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó, không đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng hợp. Trang thông tin điện tử cá nhân không cần đăng ký xin cấp phép.
Tuy nhiên, theo thông tin mà bạn cung cấp, bạn muốn lập trang web chia sẻ các thông tin vi deo, hình ảnh, trailer về phim từ các bài tự viết và tin từ các trang web khác (có ghi rõ nguồn). Đây là trang web thông tin tổng hợp, bởi vậy bạn phải thực hiện thủ tục xin cấp phép hoạt động
Chúng tôi xin tư vấn cho bạn thủ tục xin cấp phép hoạt động cho trang tin điện tử tổng hợp như sau:Điều kiện xin giấy phép trang tin điện tử tổng hợp (giấy phép ICP)Phải là tổ chức hoặc doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng phù hợp.Đảm bảo trình độ kỹ thuật, nhân lực, chương trình quản lý phải tương thích với quy mô của tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng được các điều kiện về việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ.Người đăng ký chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp phải thỏa mãn các điều kiện sau:+ Là người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoặc là người được người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền+ Có quốc tịch Việt Nam và có địa chỉ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam;+ Trình độ đại học.Trình tự xin giấy phép ICPDoanh nghiệp thực hiện theo các bước sau:- Chuẩn bị bộ hồ sơ hoàn chỉnh.- Nộp hồ sơ đã được chuẩn bị để đăng ký xin cấp phép thành lập trang thông tin điện tử tổng hợp.- Hồ sơ xin cấp phép giấy phép thành lập trang thông tin điện tử tổng hợp sẽ được tiếp nhận và thẩm định tại Sở Thông Tin và Truyền Thông các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung Ương sau đó chuyển cho Bộ Thông Tin và Truyền Thông xem xét rồi cấp phép. Trường hợp các doanh nghiệp có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội thì Sở Thông Tin và Truyền Thông sẽ trực tiếp nhận hồ sơ và cấp phép.- Trong vòng 15 ngày tính từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ, Sở Thông Tin và Truyền Thông sẽ phản hồi cho đương đơn văn bản xác nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ hoặc yêu cầu phải bổ sung thêm các giấy tờ cần thiết khác để hoàn thành hồ sơ đăng ký cấp phép giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp.Thành phần hồ sơ xin giấy phép ICP gồm:- Doanh nghiệp phải có đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp (theo mẫu quy định)- Chuẩn bị bản sao được công chứng một trong những giấy tờ sau: Quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhân đầu tư (áp dụng với đối tượng là doanh nghiệp), giấy phép hoạt động báo chí (áp dụng đối với cơ quan báo chí)- Tờ khai lý lich của người đăng ký chịu trách nhiệm quản lý trang tin điện tử tổng hợp có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền, có ảnh và dấu đóng giáp lai, kèm theo bằng tốt nghiệp đại học (cung cấp bản sao có công chứng).- Đề án cung cấp dịch vụ trang thông tin điện tử tổng hợp.- Giấy chứng nhận đăng ký tên miền: trường hợp sử dụng tên miền Việt Nam (có đuôi .vn) thì giá trị thời hạn sử dụng tối thiểu của tên miền tính tại thời điểm xin cấp phép phải là 6 tháng. Nếu sử dụng tên miền quốc tế thì phải đảm bảo tên miền này được thông báo với Bộ Thông Tin và Truyền Thông theo quy định tại Thông tư 09/2008/TT-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền Thông ban hành vào ngày 24 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn về việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.- Văn bản chứng minh có sự chấp thuận của tổ chức cung cấp tin để đảm bảo nguồn tin là hợp pháp.5.1. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
5.2. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
- Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư
5.3. Cơ quan thụ lý đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
Nhà đầu tư làm thủ tục đầu tư tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể tại Cục Đầu tư Nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5.4. Quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư:
- Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;
+ Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này;
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chính phủ quy định chi tiết thủ tục thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Nội dung bài viết:
Bình luận