Theo quy định pháp luật hiện hành, mã ngạch viên chức y tế là cơ sở pháp lý quan trọng trong việc phân loại và quản lý viên chức trong ngành y tế. Các quy định về mã ngạch đảm bảo sự công bằng trong tuyển dụng, thăng tiến và quản lý viên chức, đồng thời xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của từng viên chức. Tuân thủ đúng quy định về mã ngạch không chỉ hỗ trợ việc quản lý hiệu quả mà còn góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Luật ACC sẽ cung cấp chi tiết về Quy định mã ngạch viên chức y tế.

1/ Mã số, tên chức danh nghề nghiệp viên chức Bác sỹ, bác sỹ y tế dự phòng, bác sỹ hành nghề tại các cơ sở y tế công lập
Nhóm chức danh tiến sĩ, bao gồm:
- a) Y tế trưởng phòng (Hạng I), Mã số: V.08.01.01
- b) Bác sĩ đa khoa (hạng II), Mã số: V.08.01.02
- c) Bác sĩ (hạng III), mã số: V.08.01.03
Nhóm chức danh Bác sĩ Y học dự phòng, bao gồm:
- a) Bác sỹ trưởng khoa y tế dự phòng (hạng I), Mã số: V.08.02.04
- b) Bác sỹ y tế dự phòng sơ cấp (hạng II), Mã số: V.08.02.05
- c) Bác sĩ y học dự phòng (hạng III), Mã số: V.08.02.06
- Chức danh bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ nhãn khoa (còn gọi là bác sĩ nhãn khoa hạng III) mã số V.08.11.30
Chức danh bác sĩ:
Thuốc hạng IV, Mã số: V.08.03.07
2/ Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược đối với dược sĩ-viên chức hành nghề trong các cơ sở y tế công lập
- Dược sĩ trưởng (hạng I), mã số: V.08.08.20
- Dược sỹ chuyên trách (Hạng II), Mã số: V.08.08.21
- Dược sĩ (hạng III), Mã số: V.08.08.22
- Dược phẩm hạng IV, Mã số: V.08.08.23
>> Tham khảo thêm thông tin liên quan tại bài viết Mã ngạch viên chức y tế học đường
3/ Mã số, phân loại chức danh nghề nghiệp của cán bộ y tế công lập làm việc trong các cơ sở y tế công lập

- Y tế công cộng cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.04.08 (áp dụng hệ số lương của viên chức hạng A3 - nhóm A3.1, từ hệ số lương 6,20 đến 8,00)
- Y tế công cộng (hạng II), Mã số: V.08.04.09 (áp dụng hệ số lương đối với viên chức hạng A2 - nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,40 đến 6,78)
- Y tế công cộng (Hạng III), Mã số: V.08.04.10 (áp dụng hệ số lương đối với viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98)
Mã số và tên chức danh nghề nghiệp viên chức dân số làm việc trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và dân số
- Thành viên dân số loại II, mã số: V.08.10.27
- Dân số viên hạng III, mã số: V.08.10.28
- Dân số viên hạng IV, mã số: V.08.10.29
>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin liên quan tại Hướng dẫn thủ tục chuyển ngạch viên chức y tế theo quy định
4/ Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên y học hành nghề trong các cơ sở y tế công lập
Đầu tiên. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:
- a) Điều dưỡng hạng II, mã số: V.08.05.11
- b) Điều dưỡng hạng III, mã số: V.08.05.12
- c) Điều dưỡng viên hạng IV Mã số: V.08.05.13
Nhóm chức danh hộ sinh gồm:
- a) Hộ sinh hạng II, Mã số: V.08.06.14
- b) Hộ sinh hạng III, Mã số: V.08.06.15
- c) Hộ sinh hạng IV, mã số: V.08.06.16
Nhóm chức danh kỹ thuật y tế, bao gồm:
- a) Kỹ thuật y tế loại II, Mã số: V.08.07.17
- b) Kỹ thuật y hạng III, Mã số: V.08.07.18
- c) Kỹ thuật y tế hạng IV, Mã số: V.08.07.19
>> Đọc bài viết Mã ngạch viên chức y tế công cộng để tìm hiểu thông tin liên quan
5/ Mã số và phân loại chức danh nghề nghiệp chuyên gia dinh dưỡng (dinh dưỡng cộng đồng, an ninh lương thực)
- a) Dinh dưỡng cấp II Mã số: V.08.09.24
- b) Dinh dưỡng cấp III Mã số: V.08.09.25
- c) Dinh dưỡng cấp IV Mã số: V.08.09.26
Lưu ý: Trường hợp cán bộ y tế trường học (y tế trường học) đủ điều kiện ở chức danh nghề nghiệp bác sĩ thì bác sĩ quy định tại Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV được xem xét bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ . bác sĩ và bác sĩ y khoa. Lúc này nhân viên y tế sẽ có một mã số theo chức danh được chỉ định. (Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 về việc bổ nhiệm, xếp lương theo tiêu chuẩn chức danh viên chức làm công tác hỗ trợ, phục vụ trong trường học)
Bảng mã ngạch viên chức ngành y tế
Bảng 1: Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp (viên chức loại A3)
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Bác sĩ cao cấp (hạng I) |
V.08.01.01 |
2 |
Dược sĩ cao cấp (hạng I) |
V.08.08.20 |
3 |
Y tế công cộng cao cấp (hạng I) |
V.08.04.08 |
4 |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) |
V.08.02.04 |
Bảng 2: Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên chính (viên chức loại A2)
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Bác sĩ chính (hạng II) |
V.08.01.02 |
2 |
Dược sĩ chính (hạng II) |
V.08.08.21 |
3 |
Y tế công cộng chính (hạng II) |
V.08.04.09 |
4 |
Dân số viên (Hạng II) |
V.08.10.27 |
5 |
Điều dưỡng (hạng II) |
V.08.05.11 |
6 |
Hộ sinh (hạng II) |
V.08.06.14 |
7 |
Kỹ thuật y (hạng II) |
V.08.07.17 |
8 |
Dinh dưỡng (hạng II) |
V.08.09.24 |
9 |
Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) |
V.08.02.05 |
Bảng 3: Viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên (viên chức loại A1)
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Bác sĩ (hạng III) |
V.08.01.03 |
2 |
Dược sĩ (hạng III) |
V.08.08.22 |
3 |
Y tế công cộng (hạng III) |
V.08.04.10 |
4 |
Dân số viên hạng (III) |
V.08.10.28 |
5 |
Điều dưỡng (hạng III) |
V.08.05.12 |
6 |
Hộ sinh (hạng III) |
V.08.06.15 |
7 |
Kỹ thuật y (hạng III) |
V.08.07.18 |
8 |
Dinh dưỡng (hạng III) |
V.08.09.25 |
9 |
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) |
V.08.02.06 |
10 |
Bác sĩ chuyên khoa mắt (Viên chức khúc xạ nhãn khoa hạng III) |
V.08.11.30 |
Bảng 4: Ngạch viên chức y tế loại A0
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Dinh dưỡng (hạng IV) |
V.08.09.26 |
Bảng 5: Ngạch viên chức y tế loại B
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Y sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
2 |
Dược hạng IV |
V.08.08.23 |
3 |
Dân số viên hạng IV |
V.08.10.29 |
4 |
Điều dưỡng (hạng IV) |
V.08.05.13 |
5 |
Hộ sinh (hạng IV) |
V.08.06.16 |
6 |
Kỹ thuật y (hạng IV) |
V.08.07.19 |
7 |
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) |
V.08.02.06 |
Bảng 6: Ngạch khác
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Y tá |
16.122 |
2 |
Y công |
16.129 |
3 |
Hộ lý |
16.130 |
4 |
Nhân viên nhà xác |
16.131 |
5 |
Dược tá |
16.136 |
6 |
Kỹ thuật viên dược |
16.138 |
Các văn bản quy định về mã số ngạch viên chức ngành Y tế:
- Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
- Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng
- Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
- Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược
- Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số
- Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
- Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa
- Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
6. Câu hỏi thường gặp
Có bao nhiêu loại mã ngạch viên chức y tế?
Hiện tại, mã ngạch viên chức y tế được phân thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào chức danh và yêu cầu công việc cụ thể. Theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành, mã ngạch viên chức y tế bao gồm các nhóm chính như sau:
- Bác sĩ, với các mã ngạch dành cho bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa và bác sĩ y học cổ truyền.
- Dược sĩ, bao gồm các mã ngạch cho dược sĩ đại học và dược sĩ trung cấp.
- Điều dưỡng viên, với mã ngạch cho điều dưỡng viên đại học, trung cấp và sơ cấp.
- Kỹ thuật viên y tế, bao gồm các mã ngạch cho kỹ thuật viên xét nghiệm, hình ảnh y học và các kỹ thuật viên khác trong lĩnh vực y tế.
- Y sĩ, với mã ngạch cho y sĩ trung cấp và các chức danh tương đương.
- Nhân viên y tế cộng đồng, bao gồm các mã ngạch cho cán bộ y tế làm việc tại các cơ sở y tế cộng đồng.
Mỗi nhóm mã ngạch có các tiêu chuẩn và yêu cầu riêng biệt về trình độ học vấn, chuyên môn và kinh nghiệm. Các quy định về mã ngạch có thể được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật và chính sách hiện hành.
Mã ngạch viên chức y tế được xác định dựa trên tiêu chí nào?
Mã ngạch viên chức y tế được xác định dựa trên một số tiêu chí cơ bản nhằm đảm bảo sự phân loại chính xác và quản lý hiệu quả. Các tiêu chí chính bao gồm trình độ học vấn, chuyên môn và kinh nghiệm của viên chức. Cụ thể, mã ngạch được phân loại dựa vào trình độ đào tạo như đại học, cao đẳng hoặc trung cấp; loại hình chuyên môn như bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên y tế; và số năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực y tế. Ngoài ra, mã ngạch cũng phản ánh các yêu cầu công việc cụ thể và trách nhiệm mà viên chức đảm nhận. Việc phân loại này giúp xác định rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của từng viên chức, đồng thời hỗ trợ trong việc quản lý nhân sự và tổ chức công việc trong ngành y tế.
Mã ngạch viên chức y tế có ảnh hưởng đến mức lương không?
Mã ngạch viên chức y tế có ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương của viên chức. Mỗi mã ngạch tương ứng với một mức lương cụ thể và các chế độ đãi ngộ khác nhau, được quy định theo khung lương và các chính sách tiền lương của nhà nước. Mã ngạch phản ánh trình độ đào tạo, chuyên môn và kinh nghiệm của viên chức, từ đó xác định mức lương và các phụ cấp liên quan. Việc phân loại chính xác mã ngạch giúp đảm bảo công bằng trong việc trả lương và điều chỉnh các chế độ đãi ngộ phù hợp với từng chức danh và yêu cầu công việc. Do đó, mã ngạch viên chức y tế đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thu nhập và quyền lợi của viên chức trong ngành y tế.
Tóm lại, quy định mã ngạch viên chức y tế đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại và quản lý nhân sự trong ngành y tế. Những quy định này không chỉ giúp xác định rõ chức danh, trình độ chuyên môn và trách nhiệm của từng viên chức mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến mức lương và chế độ đãi ngộ. Việc hiểu và áp dụng đúng các quy định về mã ngạch là cần thiết để đảm bảo sự công bằng trong tuyển dụng, thăng tiến và quản lý nhân sự, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và hiệu quả công tác trong ngành.
Nội dung bài viết:
Bình luận