1/ Mã ngạch viên chức là gì?
Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp với họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một số ngành như y tế, giáo dục, lao động, xây dựng, công nghệ thông tin...
Cơ quan nhà nước có thể căn cứ vào mã ngạch viên chức để quản lý, xây dựng đội ngũ viên chức đang làm việc tại cơ quan, đơn vị và căn cứ để tiến hành tính tiền lương cho các đối tượng này.
Mỗi ngành nghề thì viên chức được phân ra thành những ngạch khác nhau, cụ thể thì sẽ được chia thành những nhóm sau:
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính.
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên.
+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự.
+ Ngạch nhân viên
2/ Mã ngạch y tế công cộng
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức y tế công cộng làm việc trong các cơ sở y tế công lập
- Y tế công cộng cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.04.08 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 - nhóm A3.1, từ hệ số lương từ 6,20 đến 8,00)
- Y tế công cộng chính (hạng II), Mã số: V.08.04.09 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 - nhóm A2.1, từ hệ số lương từ 4,40 đến 6,78)
- Y tế công cộng (hạng III), Mã số: V.08.04.10 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98)
3/ Phân loại mã ngạch viên chức y tế tương đương với các ngạch công chức
Bảng 1: Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp (viên chức loại A3)
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Bác sĩ cao cấp (hạng I) | V.08.01.01 |
2 | Dược sĩ cao cấp (hạng I) | V.08.08.20 |
3 | Y tế công cộng cao cấp (hạng I) | V.08.04.08 |
4 | Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) | V.08.02.04 |
Bảng 2: Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên chính (viên chức loại A2)
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Bác sĩ chính (hạng II) | V.08.01.02 |
2 | Dược sĩ chính (hạng II) | V.08.08.21 |
3 | Y tế công cộng chính (hạng II) | V.08.04.09 |
4 | Dân số viên (Hạng II) | V.08.10.27 |
5 | Điều dưỡng (hạng II) | V.08.05.11 |
6 | Hộ sinh (hạng II) | V.08.06.14 |
7 | Kỹ thuật y (hạng II) | V.08.07.17 |
8 | Dinh dưỡng (hạng II) | V.08.09.24 |
9 | Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) | V.08.02.05 |
Bảng 3: Viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên (viên chức loại A1)
TT | Ngạch | Mã số |
1 | Bác sĩ (hạng III) | V.08.01.03 |
2 | Dược sĩ (hạng III) | V.08.08.22 |
3 | Y tế công cộng (hạng III) | V.08.04.10 |
4 | Dân số viên hạng (III) | V.08.10.28 |
5 | Điều dưỡng (hạng III) | V.08.05.12 |
6 | Hộ sinh (hạng III) | V.08.06.15 |
7 | Kỹ thuật y (hạng III) | V.08.07.18 |
8 | Dinh dưỡng (hạng III) | V.08.09.25 |
9 | Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) | V.08.02.06 |
10 | Bác sĩ chuyên khoa mắt (Viên chức khúc xạ nhãn khoa hạng III) | V.08.11.30 |
Trên đây là các phân loại mã ngạch viên chức y tế tương đương với các ngạch công chức mà ACC cập nhật với bạn đọc, để bạn hiểu rõ hơn về ngạch viên chức y tế nói chung và y tế công cộng nói riêng.
4/ Văn bản quy định về mã số ngạch viên chức Y tế công cộng
- Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng.
- Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BYT Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng.
Nội dung bài viết:
Bình luận