Quy định về hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh tế là một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh, đóng vai trò quan trọng trong việc xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia. Việc ký kết hợp đồng kinh tế không chỉ giúp đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong các giao dịch mà còn là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh. Cùng tìm hiểu Quy định về hợp đồng kinh tế qua bài viết sau.

Quy định về hợp đồng kinh tế

Quy định về hợp đồng kinh tế

1. Hợp đồng kinh tế là gì?

Căn cứ pháp lý để ký kết hợp đồng là gì? Như chúng tôi đã đề cập ở trên, do Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 89 đã hết hiệu lực nên tùy theo bên ký kết, đối tượng của hợp đồng và các yếu tố cấu thành hợp đồng mà các công ty có thể quyết định việc giao kết hợp đồng. Các công ty ký kết hợp đồng căn cứ vào Luật Thương mại 2005 hoặc Bộ luật Dân sự 2015 hoặc luật chuyên ngành. Theo quy định của pháp luật hiện hành không có khái niệm cụ thể về hợp đồng kinh tế. Trước đây, các vấn đề xung quanh loại hợp đồng này được quy định trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Theo Pháp lệnh, hợp đồng kinh tế là văn bản thoả thuận, văn bản giao dịch giữa các bên trong hợp đồng về kết quả sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và các thoả thuận khác nhằm mục đích kinh doanh có xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch của bạn. Hiện nay, khi viết hợp đồng không nên xác định chung chung là hợp đồng kinh tế mà cần căn cứ vào đối tượng và các văn bản cơ bản để xác định đúng, đúng tên gọi của hợp đồng. Ví dụ, nếu bạn định soạn thảo hợp đồng dựa trên quy định của pháp luật thương mại, bạn có thể soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa; Hợp đồng dịch vụ; Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại; Hợp đồng dịch vụ giới thiệu, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ; Hợp đồng dịch vụ hội chợ, triển lãm... Hoặc nếu căn cứ vào Bộ luật Dân sự thì có thể soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa; Hợp đồng mua bán nhà; Thỏa thuận trao đổi tài sản; Hợp đồng tặng cho tài sản; Hợp đồng vay mua bất động sản; Hợp đồng thuê...  

2. Tên của hợp đồng là gì?

Trước đây, khi ký kết hợp đồng kinh doanh, hầu hết các công ty đều gọi đó là “hợp đồng kinh tế”. Từ nay trở đi, khi chưa có Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế thì về mặt pháp lý không thể tồn tại khái niệm hay tên gọi “Hợp đồng kinh tế”. Trên thực tế, nhiều công ty vẫn “dùng” tên gọi “hợp đồng kinh tế”. Họ cho rằng với cái tên như vậy hợp đồng có vẻ quan trọng hơn...
Nếu chỉ là thói quen gọi tên thì không vấn đề gì. Dù sao trên hợp đồng chính thức và nhất là trên cơ sở áp dụng pháp luật phải chính xác và đúng pháp luật. Vì vậy, cùng với việc bỏ “Pháp lệnh hợp đồng kinh tế”, khi ký kết hợp đồng, các công ty cũng nên ngừng sử dụng tên gọi “Hợp đồng kinh tế”.

3. Cách sử dụng tên hợp đồng?

Theo một số ý kiến, chỉ cần dùng tên “Hợp đồng” là đủ. Nhưng với tên gọi như vậy cũng không ổn, vì không thể nêu rõ nội dung của hợp đồng mà quy định pháp luật được điều chỉnh trực tiếp ở tiêu đề thứ nhất.
Như vậy, tốt hơn là sử dụng cùng một điều kiện của hợp đồng được điều chỉnh bởi Bộ luật Thương mại, Bộ luật Dân sự hoặc các luật khác.
Cách sử dụng tên hợp đồng

Cách sử dụng tên hợp đồng

4. Luật thương mại quy định những loại hợp đồng nào?

- Hợp đồng mua bán hàng hóa (điều 24 Bộ luật Thương mại),
- Hợp đồng dịch vụ (điều 74). Để biết thêm chi tiết, cụ thể hơn, đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ thì đính kèm tên hàng hóa, dịch vụ đó. Ví dụ:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại (điều 110 Bộ luật Thương mại),
- Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ (điều 124),
- Hợp đồng dịch vụ hội chợ, triển lãm (điều 140),
- Hợp đồng nhân danh thương nhân (điều 142),
- Hợp đồng đại lý ((điều 159),
- Hợp đồng đại lý (điều 168),
- Hợp đồng gia công (điều 179),
- Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá tài sản (điều 193),
- Hợp đồng dịch vụ quá cảnh (điều 251),
- Hợp đồng thuê tài sản (điều 274),
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại (điều 285).

5. Bộ luật Dân sự quy định những loại hợp đồng nào?

- Hợp đồng mua bán tài sản (điều 428)
- Hợp đồng mua bán nhà ở ((Điều 450),
- Hợp đồng đổi tài sản (điều 463)
- Hợp đồng tặng cho tài sản (điều 465)
- Hợp đồng mượn bất động sản (điều 468), Hợp đồng thuê bất động sản (điều 480);
đề nghị từ
- Hợp đồng thuê nhà (điều 492),
- Hợp đồng thuê tài sản (điều 501),
- Hợp đồng vay mua bất động sản (điều 512),
- Hợp đồng dịch vụ (điều 518)
- Hợp đồng vận chuyển hành khách (điều 527)
- Hợp đồng vận chuyển hàng hoá (điều 535);
- Hợp đồng chuyển đổi (điều 547), Hợp đồng sở hữu (điều 559),
- Hợp đồng bảo hiểm (điều 567)
- Các loại hợp đồng bảo hiểm: hợp đồng bảo hiểm con người, hợp đồng bảo hiểm tài sản và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự (điều 568),
- Hợp đồng ủy quyền (điều 581). Ngoài ra còn có các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật khác đối với các hoạt động cụ thể như hợp đồng tư vấn pháp luật theo quy định của pháp luật luật sư, hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, hợp đồng với đại lý thuế, v.v. , Hợp đồng thiết kế thi công...

6. Cần chỉ ra căn cứ của hợp đồng?

Việc nêu đúng cơ sở pháp lý giúp các bên vận dụng đúng các quy định có liên quan trong quá trình các bên thực hiện các thỏa thuận của hợp đồng. Câu hỏi đặt ra: nếu các bên đưa ra các căn cứ pháp lý không chính xác trong hợp đồng thì sao? Trong hợp đồng, các bên căn cứ vào Bộ luật Dân sự, còn theo phạm vi, đối tượng, đối tượng và các yếu tố khác của hợp đồng thì phải căn cứ vào Bộ luật Thương mại, khi xảy ra tranh chấp giữa các bên thì cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm giải quyết. để giải quyết tranh chấp không được áp dụng các căn cứ sai sự thật đó. Cơ quan tư pháp (trọng tài hoặc tòa án) sẽ áp dụng nghiêm ngặt các quy định của pháp luật để giải quyết, tuyệt đối không căn cứ vào hợp đồng mà các bên giao kết.
Điều này cho thấy: Bên nào xác định và áp dụng sai các căn cứ pháp luật này sẽ bị thiệt thòi.
Vì vậy, việc doanh nghiệp nhận thức và vận dụng đúng các quy định của pháp luật về hợp đồng là rất quan trọng. Những điều chúng tôi giới thiệu ở trên về cơ sở pháp lý và tiêu đề, tên gọi của hợp đồng tưởng chừng như nhỏ nhặt và đơn giản nhưng thực tế lại không hề nhỏ chút nào. Vì quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng có thể bị ảnh hưởng, đặc biệt là trong hoạt động thương mại.

7. Mẫu hợp đồng kinh tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: /HĐMB 
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).
Hôm nay, ngày ...  tháng ... năm .... 
Tại địa điểm: ................. Chúng tôi gồm:
Bên A
Tên doanh nghiệp …………………… 
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: … 
Địa chỉ: ………………………………… 
Điện thoại: …………………………… 
Tài khoản số: …. Mở tại ngân hàng: … 
Đại diện là ông (bà): …………………… 
Chức vụ: ………………………………… 
Giấy ủy quyền số: ………………  (nếu có).
Bên B
Tên doanh nghiệp ……………………… 
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: … 
Địa chỉ: …………………………………… 
Điện thoại: ……………………………… 
Tài khoản số: ………  Mở tại ngân hàng: … 
Đại diện là ông (bà): …………………… 
Chức vụ: ………………………………… 
Giấy ủy quyền số: ……………………… (nếu có).
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:
1. Bên A bán cho bên B:
Cộng…………………………………………… 
Tổng giá trị (bằng chữ):……………………… 
2. Bên B bán cho bên A:
Cộng………………………………………… 
Tổng giá trị (bằng chữ):………………… 
Điều 2: Giá cả:
Đơn giá mặt hàng trên là …………..
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa:
1. Chất lượng mặt hàng............................  được quy định theo…… 
2. Quy cách hàng hóa:
Điều 4: Bao bì và ký hiệu:
1. Bao bì làm bằng:.................................  
2. Quy cách bao bì:............ . cỡ.............  kích thước:.... 
3. Cách đóng gói:
Trọng lượng cả bì:
Trọng lượng tịnh:
Điều 5: Phương thức giao nhận:
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
…………………………..
2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:
………………………….
3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên .......... chịu.
4. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ..........  ).
5. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ..........  đồng/ ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
6. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vina control) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm. Khi đến nhận hàng người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa:
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng......... cho bên mua trong thời gian là:..... tháng.
2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 7: Phương thức thanh toán:
1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức........................ trong thời gian………….
2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức........................ trong thời gian.................
Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng:
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ............. % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12 %).
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án.
Điều 10: Các thỏa thuận khác (nếu cần):
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày........................ đến ngày...................
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ....... có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành............ bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.......... bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B

8. Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Hợp đồng kinh tế là gì?

Câu trả lời: Hợp đồng kinh tế là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hay nhiều bên để cùng thực hiện các giao dịch kinh tế, thương mại, hoặc dịch vụ nhằm tạo ra lợi ích cho các bên tham gia.

Câu hỏi 2: Hợp đồng kinh tế bao gồm những yếu tố chính nào?

Câu trả lời: Hợp đồng kinh tế thường bao gồm các yếu tố sau:

  • Thông tin về các bên tham gia hợp đồng, bao gồm tên, địa chỉ, và thông tin liên hệ.
  • Mô tả rõ ràng về các sản phẩm, dịch vụ, hoặc hàng hóa mà hợp đồng đề cập đến.
  • Điều kiện và thời hạn của hợp đồng, bao gồm giá trị, thời gian giao hàng, phạm vi và điều kiện giao dịch.
  • Các điều khoản về thanh toán, bồi thường, và giải quyết tranh chấp.

Câu hỏi 3: Tại sao hợp đồng kinh tế quan trọng trong kinh doanh?

Câu trả lời: Hợp đồng kinh tế là cơ sở pháp lý quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy trong các giao dịch kinh doanh. Hợp đồng cung cấp sự rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, giúp tránh tranh chấp và xung đột trong quá trình giao dịch, đồng thời bảo vệ lợi ích của các bên tham gia.

Câu hỏi 4: Làm thế nào để đảm bảo tính hiệu lực và ràng buộc của hợp đồng kinh tế?

Câu trả lời: Để đảm bảo tính hiệu lực và ràng buộc của hợp đồng kinh tế, các yếu tố sau đây cần được xem xét:

  • Hợp đồng phải được viết bằng văn bản và đầy đủ thông tin, chính xác và rõ ràng.
  • Các bên tham gia hợp đồng phải đủ năng lực hành vi dân sự để tham gia vào giao dịch.
  • Hợp đồng không được vi phạm pháp luật và phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
  • Các bên tham gia nên xem xét và hiểu rõ nội dung của hợp đồng trước khi ký kết.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Quy định về hợp đồng kinh tế. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo