Quy định cán bộ giữ chức vụ không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp như thế nào?

Cán bộ giữ chức vụ không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp là gì? Thẩm quyền, trách nhiệm luân chuyển cán bộ là gì? Kế hoạch, quy trình, hồ sơ luân chuyển cán bộ được quy định như thế nào?

Quy định cán bộ giữ chức vụ không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp như thế nào?
Quy định cán bộ giữ chức vụ không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp như thế nào?

1. Thế nào là cán bộ giữ chức vụ không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp?

Tại Khoản 3 Điều 3 Quy định 65-QĐ/TW năm 2022 có nêu như sau:

" 3. Cán bộ giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp là người giữ chức vụ cấp trưởng liên tục từ 8 năm trở lên ở cùng một địa phương, cơ quan, đơn vị."

2. Thẩm quyền và trách nhiệm luân chuyển cán bộ ra sao?

Tại điều 6 quy định 65-QĐ/TW năm 2022 quy định như sau:

1. Quyền hạn
Tôn trọng các quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

2. Trách nhiệm pháp lý
- Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển cán bộ có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ và tổ chức, phân công công tác đối với cán bộ sau khi luân chuyển; thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, phản hồi hàng năm đối với cán bộ luân chuyển; tổng hợp và tổng kết luân chuyển cán bộ. - Cơ quan đi có trách nhiệm nhận xét, đánh giá đối với cán bộ được đề nghị luân chuyển; phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, giám sát và giữ mối liên hệ thường xuyên với cán bộ luân chuyển; chịu trách nhiệm tiếp nhận, bố trí hoặc đề nghị bố trí công việc của người điều hành sau khi luân chuyển... - Cơ quan chủ trì phải thực hiện nghiêm túc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc luân chuyển cán bộ quản lý; có trách nhiệm tổ chức công việc, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để cán bộ quản lý luân chuyển phát huy được khả năng, sở trường; quản lý, đánh giá cán bộ trong thời gian luân chuyển; phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất hướng bố trí, sử dụng khung sau khi luân chuyển... nơi đến; tu dưỡng, rèn luyện, phát huy năng lực, sở trường, phấn đấu làm tốt nhiệm vụ được giao. Chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý. - Cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ của cấp ủy, tổ chức đảng các cấp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp cấp ủy, tổ chức đảng xây dựng kế hoạch luân chuyển, rà soát, rà soát, đánh giá, đề xuất bố trí, sắp xếp cán bộ trước và sau khi quay; hướng dẫn sơ bộ, tổng kết công tác luân chuyển cán bộ. - Các cơ quan liên quan có trách nhiệm tham gia thẩm định, thẩm tra, rà soát nhân sự luân chuyển theo chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của cấp có thẩm quyền; phối hợp với cơ quan tham mưu về công tác tổ chức - cán bộ trong việc kiểm tra, giám sát và phản hồi về việc bố trí, sắp xếp cán bộ điều hành sau luân chuyển,... Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển cán bộ có trách nhiệm chủ trì xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ và tổ chức, phân công công việc đối với cán bộ quản lý sau khi luân chuyển; thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, phản hồi hàng năm đối với cán bộ luân chuyển; tổng hợp và tổng kết luân chuyển cán bộ.

3. Kế hoạch, quy trình, hồ sơ luân chuyển cán bộ được quy định như thế nào?

Tại Điều 7 quy định 65-QĐ/TW năm 2022 quy định như sau:

- Kế hoạch

Đối với cấp trung ương

Ban Tổ chức Trung ương căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ chính trị và tình hình cán bộ, tham mưu, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư xem xét, quyết định việc luân chuyển cán bộ của Trung ương.
Đối với các đảng bộ, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương

Các cấp ủy, tổ chức đảng căn cứ vào các quy định có liên quan, danh sách cán bộ trong quy hoạch, yêu cầu nhiệm vụ chính trị và năng lực, sở trường của cán bộ để xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ thuộc thẩm quyền. Kế hoạch phải xác định nội dung cơ bản: số lượng, nhu cầu, vị trí, chức danh, hình thức, diện tích luân chuyển; đề án, chính sách luân chuyển cán bộ điều hành; Dự kiến ​​phương án tổ chức cán bộ sau khi luân chuyển (nếu có)... Căn cứ kế hoạch luân chuyển để lập danh sách cán bộ luân chuyển và kế hoạch thực hiện cụ thể đối với từng cán bộ.
- Thủ tục

Bước 1: Căn cứ nhu cầu luân chuyển cán bộ, cấp ủy, tổ chức đảng và lãnh đạo cơ quan, đơn vị rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ của địa phương, cơ quan, đơn vị để xây dựng phương án luân chuyển trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. chính sách. .
Bước 2: Căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức - cán bộ trao đổi với địa phương, cơ quan, đơn vị đề nghị luân chuyển cán bộ.
Bước 3: Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức - cán bộ tổng hợp đề xuất của các địa phương, cơ quan, đơn vị và tiến hành rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí, dự kiến ​​vị trí, chức danh, luân chuyển biên chế; Thu thập thông tin phản hồi, đánh giá đối với cán bộ dự kiến ​​luân chuyển.
Bước 4: Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức - cán bộ gửi văn bản lấy ý kiến ​​của các cơ quan có liên quan, trao đổi với cơ quan nơi đi và nơi đến về địa điểm, chức danh và việc luân chuyển cán bộ dự kiến; tổng hợp kết quả đánh giá và trao đổi với nhân sự cần điều chuyển. Tổ chức gặp mặt cán bộ điều hành luân chuyển để nắm rõ mục đích, yêu cầu của việc luân chuyển; đồng thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và xác định trách nhiệm của cán bộ luân chuyển.
Bước 5: Cơ quan tham mưu về tổ chức - cán bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện (công bố quyết định, bầu cử lãnh đạo và các công việc cần thiết khác).
- Hồ sơ luân chuyển cán bộ điều hành tương tự như hồ sơ bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử cán bộ điều hành theo quy định hiện hành.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (223 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo