Quy định đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ

Khi xuất ngũ, bộ đội sẽ được hưởng các quyền lợi nhất định theo chính sách của nhà nước. Vậy Theo quy định Bộ đội xuất ngũ được hưởng những quyền lợi gì? Pháp luật quy định Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ 2023 như thế nào? Bộ đội xuất ngũ cần đáp ứng điều kiện gì để được hỗ trợ đào tạo nghề? Bộ đội xuất ngũ cần đáp ứng điều kiện gì để được hỗ trợ đào tạo nghề? Bộ đội xuất ngũ 2023 có được được hỗ trợ đào tạo nghề không? Bài viết sau đây của Luật ACC sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

chuyen-giao-cong-nghe-18-1

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 61/2015/NĐ-CP

2. Khái niệm xuất ngũ là gì?

Căn cứ Khoản 4 Điều 3 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định : “Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển”. Thanh niên trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự sẽ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân đến một khoảng thời gian nhất định sẽ được xuất ngũ hoặc với lý do chính đáng theo quy định pháp luật sẽ được xuất ngũ trước thời hạn.

3. Bộ đội xuất ngũ được hưởng những quyền lợi gì?

Để trả lời câu hỏi Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ 2023 như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu những quyền lợi mà bộ đội xuất ngũ được hưởng. Theo đó, Công dân khi tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định, có đủ điều kiện xuất ngũ theo Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì hạ sĩ quan, binh sĩ được hưởng những quyền lợi sau:

Một là, được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ;

Hai là trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học ở các trường đó;

Ba là được trợ cấp tạo việc làm;

Bốn là trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì khi xuất ngũ cơ quan, tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; trường hợp cơ quan, tổ chức đó đã giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp;

Năm là trước khi nhập ngũ đang làm việc tại tổ chức kinh tế thi khi xuất ngũ tổ chức đó phải có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm và tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ; trường hợp tổ chức kinh tế đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản thì việc giải quyết chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được thực hiện như đối với người lao động của tổ chức kinh tế đó theo quy định của pháp luật;

Sáu là được giải quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;

Bảy là đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định tại khoản 1 Điều 43 và khoản 1 Điều 48 của Luật Nghĩa vụ quân sự, khi về địa phương được chính quyền các cấp, cơ quan, tổ chức ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.

4. Bộ đội xuất ngũ cần đáp ứng điều kiện gì để được hỗ trợ đào tạo nghề?

Để trả lời câu hỏi Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ 2023 như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu về vấn đề Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an (sau đây gọi là bộ đội xuất ngũ) được hỗ trợ học nghề nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Có nhu cầu đào tạo nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

– Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

(Điều 15 Nghị định 61/2015/NĐ-CP)

Xem thêm về Hồ sơ xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ năm 2023 qua bài viết của Công ty Luật ACC để nắm rõ hơn thông tin chi tiết.

5. Bộ đội xuất ngũ 2023 có được được hỗ trợ đào tạo nghề không?

Điều 16 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về nội dung và mức hỗ trợ đào tạo nghề như sau:

Các đối tượng theo quy định tại Điều 14 Nghị định này tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ:

a) Miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản hướng dẫn;

b) Vay vốn để tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

2. Các đối tượng theo quy định tại Điều 14 Nghị định này tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp được cấp thẻ đào tạo nghề có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm đào tạo nghề và có giá trị sử dụng trong 01 năm kể từ ngày cấp.

3. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định này.”

Như vậy, nếu trước khi xuất ngũ bạn đăng ký học nghề trình độ sơ cấp thì Bộ quốc phòng sẽ cấp cho bạn 01 thẻ học nghề có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp. Tuy nhiên, nếu bộ đội xuất ngũ 2023 mà quá thời hạn 12 tháng không đăng ký học nghề thì sẽ không được hỗ trợ khi học nghề trình độ sơ cấp theo quy định.

6. Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ 2023 như thế nào?

Như đã trình bày ở nội dung trên, nếu bộ đội xuất ngũ 2023 mà quá thời hạn 12 tháng không đăng ký học nghề thì sẽ không được hỗ trợ khi học nghề trình độ sơ cấp theo quy định. Nếu đăng ký học nghề trong thời gian quy định thì Chế độ học nghề cho bộ đội xuất ngũ 2023 như sau:

– Bộ đội xuất ngũ tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ:

+ Miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản hướng dẫn;

+ Vay vốn để tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

– Bộ đội xuất ngũ tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp được cấp thẻ đào tạo nghề có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm đào tạo nghề và có giá trị sử dụng trong 01 năm kể từ ngày cấp. Mức hỗ trợ trong trường hợp này như sau:

+ Chi hỗ trợ đào tạo quy định tại Điều 10 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;

+ Chi hỗ trợ tiền ăn, đi lại:

Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày thực học;

Mức hỗ trợ tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên;

Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên

Ưu tiên các nội dung chi hỗ trợ đào tạo trong giá trị tối đa của Thẻ, giá trị còn lại của Thẻ (nếu có) chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại.

+ Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại vượt quá giá trị tối đa của Thẻ thì người học tự chi trả phần kinh phí chênh lệch cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại thấp hơn giá trị tối đa của Thẻ thì ngân sách nhà nước quyết toán số chi thực tế.

+ Trong thời gian đào tạo nghề, nếu thanh niên thôi học (không tiếp tục học cho đến khi tốt nghiệp) thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập biên bản hoặc ban hành quyết định và được quyết toán chi phí hỗ trợ đào tạo và hỗ trợ tiền ăn kể từ ngày khai giảng đến ngày thanh niên đó thôi học.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo