Trong Luật môi trường, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Môi trường: Bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo tương互quan hệ mật thiết, bao quanh con người và có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Hoạt động bảo vệ môi trường: Gồm các hoạt động nhằm phòng ngừa và hạn chế tác động xấu đến môi trường, ứng phó với sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm và suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường, sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Thành phần môi trường: Các yếu tố vật chất tạo thành môi trường, bao gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
- Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia: Việc sắp xếp và định hướng phân bố không gian để quản lý chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, quản lý chất thải, quan trắc và cảnh báo môi trường trên toàn lãnh thổ để bảo vệ môi trường và phục vụ mục tiêu phát triển bền vững của đất nước trong một khoảng thời gian nhất định.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Quá trình nhận dạng, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính để tích hợp và áp dụng các giải pháp bảo vệ môi trường trong chính sách, chiến lược và quy hoạch.
- Đánh giá sơ bộ tác động môi trường: Xem xét và nhận dạng các vấn đề môi trường chính của dự án đầu tư trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc giai đoạn đề xuất thực hiện dự án đầu tư.
- Đánh giá tác động môi trường: Quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng và dự
.
Nội dung bài viết:
Bình luận