Quy định về phụ lục thuyết minh báo cáo tài chính

Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải báo cáo tài chính hằng năm ghi nhận các hoạt động tài chính, chi tiêu của doanh nghiệp và phải công khai báo cáo theo quy định. Đây là một trong những căn cứ để cơ quan nhà nước giám sát, theo dõi quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa nắm rõ quy định pháp luật liên quan đến vấn đề báo cáo tài chính hiện nay. Thuyết minh báo cáo tài chính là công việc vô cùng quan trọng khi lập BCTC. Dựa vào việc thuyết minh báo cáo tài chính, doanh nghiệp có thể thu hút được nhiều nhà đầu tư hoặc nắm bắt rõ ràng hơn về tình hình tài chính của công ty. Bài viết sau đây, chúng ta cùng nhau tìm hiểu thêm về phụ lục thuyết minh báo cáo tài chính. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây cùng ACC nhé!

Thuyet Minh Bao Cao Tai Chinh

Quy định về phụ lục thuyết minh báo cáo tài chính

1. Thuyết minh báo cáo tài chính là gì?

– Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kì báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ và chi tiết.

– Báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp các số liệu tài chính quan trọng của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

– Theo chế độ tài chính hiện hành, các báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:

+ Bảng cân đối kế toán

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

2. Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính

Căn cứ theo mẫu thuyết minh báo cáo tài chính cho doanh nghiệp quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, thuyết minh báo cáo tài chính sẽ bao gồm những nội dung sau đây:

- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:

+ Hình thức sở hữu vốn:

+ Lĩnh vực kinh doanh:

+ Ngành nghề kinh doanh:

+ Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường

+ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính:

+ Cấu trúc doanh nghiệp

+ Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh...)

- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

- Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục

- Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán

+ Tiền

+ Các khoản đầu tư tài chính

+ Phải thu của khách hàng

+ Phải thu khác

+Tài sản thiếu chờ xử lý (Chi tiết từng loại tài sản thiếu)

+ Nợ xấu

+ Hàng tồn kho

+ Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình

+ Vay và nợ thuê tài chính thuê tài chính

- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Những thông tin khác

+ Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác;

+ Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;

+ Thông tin về các bên liên quan;

+ Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của chuẩn mực kế toán số 28 "Báo cáo bộ phận";

+ Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước);

+ Thông tin về hoạt động liên tục;

+ Những thông tin khác

3. Nguyên tắc lập thuyết minh báo cáo tài chính

Căn cứ theo khoản 2 Điều 115 Thông tư 200/2014/TT-BTC, quy định về nguyên tắc lập và trình bày thuyết minh báo cáo tài chính, như sau:

- Khi lập Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ Báo cáo tài chính này.

- Khi lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ và dạng tóm lược) doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày những nội dung dưới đây:

+ Các thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;

+ Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác (Các thông tin trọng yếu);

+ Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.

+ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Doanh nghiệp được chủ động sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh Báo cáo tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc thù của mình theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

4. Mục đích của Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một phần không thể tách rời của BCTC. Các doanh nghiệp dùng thuyết minh BCTC để mô tả chi tiết các dữ liệu, thông tin đã được trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể.

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể biểu thị những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, khoa học và hợp lý về Báo cáo tài chính.

5. Phụ lục thuyết minh báo cáo tài chính

Đơn vị báo cáo:…….. Mẫu số B 09 – DN
Địa chỉ:…….. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ….

 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn.

2. Lĩnh vực kinh doanh.

3. Ngành nghề kinh doanh.

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.

6. Cấu trúc doanh nghiệp

– Danh sách các công ty con;

– Danh sách các công ty liên doanh, liên kết;

– Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.

7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh…)

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

1. Chế độ kế toán áp dụng

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục:

1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.

3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.

 

 

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh;

b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;

c) Các khoản cho vay;

d) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết;

đ) Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác;

e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính.

 

 

6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu

7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;

– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;

– Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

8. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư:

9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.

 

 

10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.

11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.

12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả

13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.

14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.

 

 

18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.

19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

– Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

– Doanh thu bán hàng;

 

 

– Doanh thu cung cấp dịch vụ;

– Doanh thu hoạt động tài chính;

– Doanh thu hợp đồng xây dựng.

– Thu nhập khác

21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.

23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.

24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

 

 

25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

26. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.

V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không?

2. Nguyên tắc xác định giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành…)

3. Nguyên tắc xử lý tài chính đối với:

– Các khoản dự phòng;

– Chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá (còn đang phản ánh trên Bảng cân đối kế toán – nếu có).

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Mức xử phạt khi không thực hiện báo cáo tài chính cuối năm là bao nhiêu?

Căn cứ Khoản 4 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính:

  1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP về mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, như sau:

  1. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

6.2. Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ Điều 29 Luật kế toán 2015 quy định báo cáo tài chính của đơn vị kế toán, báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định.

6.3. Hồ sơ báo cáo tài chính gồm những gì?

Hồ sơ báo cáo tài chính gồm:
– Báo cáo tài chính tình hình kinh doanh
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
– Bản cân đối tài khoản
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

6.4. Thời hạn muộn nhất để nộp báo cáo tài chính với doanh nghiệp là khi nào?

Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày.
Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn quy định.

Như vậy, bài viết trên đây ACC đã chia sẻ với các bạn về mục đích của bản thuyết minh báo cáo tài chính, nguyên tắc lập và diễn tả thuyết minh báo cáo tài chính cũng như phụ lục thuyết minh báo cáo tài chính. Mong rằng, bài viết này sẽ phần nào giúp được các bạn thuận lợi vượt qua mùa báo cáo tài chính năm nay. Mọi thắc mắc hay thông tin nào cần giải đáp, vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi, ACC với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp sẽ hộ trợ bạn kịp thời và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo