Hợp đồng dịch vụ là loại hợp đồng phổ biến được sử dụng để ghi nhận thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa hai hoặc nhiều bên. Phụ lục hợp đồng dịch vụ là văn bản bổ sung cho hợp đồng chính, nhằm quy định chi tiết hơn về các nội dung cụ thể của dịch vụ, giá cả, thời gian thực hiện, trách nhiệm của các bên, v.v. Việc sử dụng mẫu phụ lục hợp đồng dịch vụ mới nhất giúp cho hợp đồng trở nên rõ ràng, chi tiết và đầy đủ hơn, góp phần hạn chế tranh chấp và đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.

Mẫu phụ lục hợp đồng dịch vụ mới nhất
1. Những điều khoản quan trọng cần lưu ý trong phụ lục hợp đồng dịch vụ là gì?
Khi soạn thảo phụ lục hợp đồng dịch vụ, các điều khoản sau đây cần được lưu ý để đảm bảo tính minh bạch và hiệu lực của hợp đồng:
- Mục đích và phạm vi: Xác định rõ ràng mục đích của phụ lục và phạm vi các dịch vụ hoặc điều khoản bổ sung.
- Thời gian hiệu lực: Quy định thời gian bắt đầu và kết thúc hiệu lực của phụ lục.
- Các điều khoản thay đổi: Chi tiết các điều khoản cụ thể cần điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi so với hợp đồng gốc.
- Các yêu cầu về thực hiện hợp đồng: Đưa ra các yêu cầu cụ thể về cách thức thực hiện các cam kết trong phụ lục.
- Giá trị pháp lý: Đảm bảo rằng các điều khoản trong phụ lục tuân theo các quy định pháp lý hiện hành và không xung đột với hợp đồng gốc.
- Cơ chế điều chỉnh: Quy định rõ ràng về cách thức điều chỉnh hoặc sửa đổi phụ lục trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Bảo mật và quyền riêng tư: Đảm bảo rằng các thông tin nhạy cảm và quyền riêng tư được bảo vệ một cách thích hợp.
- Trách nhiệm và bồi thường: Xác định rõ trách nhiệm của các bên và các trường hợp phải bồi thường khi vi phạm các điều khoản trong phụ lục.
- Giải quyết tranh chấp: Quy định cụ thể về cách giải quyết tranh chấp phát sinh từ việc áp dụng phụ lục.
Ngoài ra, các bên phải ký kết và xác nhận sự đồng ý với các điều khoản của phụ lục để đảm bảo tính hiệu lực pháp lý của tài liệu.
2. Mẫu phụ lục hợp đồng dịch vụ mới nhất
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: ………………
- Căn cứ theo HĐKT số …………………… đã ký ngày ……… tháng ……... năm ……………………..
- Căn cứ nhu cầu thực tế hai bên …………………………………………………………………………….
Hôm nay, ngày …………. tháng ………. năm ……………..,Tại ………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………..
Fax:………………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số:………………………………………………………………………..……………………………
Do ông (bà):………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………….làm đại diện.
BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………..
Fax:……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà):……………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ:……………………….làm đại diện.
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng số ............................... về ………..…..……. đối với hợp đồng đã ký số …………………...., ngày ……, tháng …… năm ………,cụ thể như sau:
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………………………..
- Điều khoản chung
5.1. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số…………………………………
5.2. Phụ lục hợp đồng được lập thành …….. bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản.
5.3. Phụ lục này là một phần không thể tách rời của hợp đồng ……………… số ………………….…. và có giá trị kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3. Quy trình soạn thảo mẫu phụ lục hợp đồng dịch vụ mới nhất là gì?
Quy trình soạn thảo mẫu phụ lục hợp đồng dịch vụ có thể bao gồm các bước sau đây:
Bước 1. Đánh giá hợp đồng gốc: Xem xét các điều khoản và điều kiện của hợp đồng dịch vụ ban đầu để hiểu rõ phạm vi và yêu cầu của các bên.
Bước 2. Xác định nhu cầu thay đổi: Phân tích và xác định các điều khoản cần điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi để phù hợp với thực tế hoặc yêu cầu mới.
Bước 3. Lập kế hoạch soạn thảo: Chuẩn bị kế hoạch chi tiết về nội dung, thời gian và các bước cần thiết để soạn thảo phụ lục.
Bước 4. Thiết kế mẫu phụ lục: Tạo ra một mẫu phụ lục dựa trên các yêu cầu đã xác định, bao gồm các thông tin cụ thể và các điều khoản pháp lý.
Bước 5. Thảo luận và thương lượng: Trao đổi với các bên liên quan để thảo luận và thương lượng các điều khoản trong phụ lục.
Bước 6. Kiểm tra và duyệt: Kiểm tra lại các điều khoản đã soạn thảo để đảm bảo tính chính xác và pháp lý.
Bước 7. Ký kết và thực hiện: Sau khi các bên đồng ý với nội dung, ký kết phụ lục và bắt đầu thực hiện các cam kết mới (nếu có).
Quy trình này cần phải tuân thủ các quy định pháp lý và đảm bảo rằng phụ lục được thực hiện một cách hợp lý và minh bạch.
4. Một số lưu ý khi ký phụ lục hợp đồng
Khi thực hiện ký kết phụ lục hợp đồng bạn cần lưu ý một số điểm sau:
- Nội dung trong phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung hợp đồng. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với hợp đồng thì điều khoản này bị vô hiệu.
- Thẩm quyền ký phụ lục hợp đồng phải tương đương với thẩm quyền ký hợp đồng
- Hình thức thể hiện phụ lục hợp đồng tương ứng với hình thức của hợp đồng
- Phụ lục hợp đồng cần ghi rõ thời điểm có hiệu lực
- Cần đánh số thứ tự tăng dần theo thời gian ký cho phụ lục hợp đồng nếu hợp đồng có nhiều phụ lục
- Phụ lục hợp đồng lao động chỉ được phép sửa đổi 1 lần còn các loại phụ lục hợp đồng khác pháp luật không quy định về số phụ lục hợp đồng tối đa có thể ký kết
5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Quy định về hiệu lực của phụ lục hợp đồng?
Căn cứ quy định về hiệu lực pháp lý của phụ lục hợp đồng tại Điều 408 Bộ Luật Dân Sự năm 2015 thì:
1. Kèm theo hợp đồng có thể có phụ lục để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
2. Trong trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trong trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.
Như vậy, khi hợp đồng đã hết hiệu lực theo giao kết thì phụ lục bổ sung sau đó sẽ không có giá trị pháp lý.
5.2. Phụ lục hợp đồng có cần công chứng hay không?
Điều 403, Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
"Điều 403. Phụ lục hợp đồng
1. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng."
Khoản 3, điều 421, Bộ Luật dân sự 2015 về sửa đổi hợp đồng có nêu:
3. Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của hợp đồng ban đầu."
Như vậy hợp đồng đã công chứng rồi mà ký phụ lục thì phải công chứng luôn phần phụ lục hợp đồng.
Điều 51, Luật công chứng 2014 quy định như sau:
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu phụ lục hợp đồng dịch vụ mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận