Phụ lục 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư

Hướng dẫn mới nhất về kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. Đây là nội dung được Chính phủ ban hành tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư ngày 05/3/2020. Kèm theo nghị định này có các phụ lục. Như vậy nội dung Phụ lục 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư này bao gồm những nội dung gì? Cùng Luật ACC tìm hiểu chi tiết nhé.

1. Nghị định là gì?

Căn cứ pháp lý:  Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015

Nghị định là Một loại văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, chủ yếu được Chính phủ sử dụng với tư cách là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.

Nghị định dùng để: quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh,quyết định của Chủ tịch nước; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác thuộc thẩm quyền của Chính phủ thành lập...

Nghị định của Chính phủ có giá trị pháp lý thấp hơn so với Hiến pháp, luật và pháp lệnh, nhưng cao hơn so với những văn bản quy phạm pháp luật khác do cơ quan nhà nước từ cấp Bộ đến Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành.

2. Tóm tắt văn bản Nghị định 30/2020/NĐ-CP về văn thư lưu trữ

Hướng dẫn mới nhất về kỹ thuật trình bày văn bản hành chính

Đây là nội dung được Chính phủ ban hành tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư ngày 05/3/2020.

Theo đó, văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm X 297 mm). Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. Số trang văn bản được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

Bên cạnh đó, thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.

Cần chú ý, khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (đối với Luật và Pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của Luật, Pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó…

Ngoài ra, trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác. Việc ghi thêm quân hàm, học hàm, học vị trước họ tên người ký đối với văn bản của các đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký.

Nghị định này làm hết hiệu lực Nghị định 110/2004/NĐ-CP và Nghị định 09/2010/NĐ-CP.

3. Nội dung Phụ lục 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư

Phụ lục I

THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN

(Kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)

___________________

Phần I

THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).

2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.

3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15-20 mm.

4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.

6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.

7. Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.

II. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH

1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ

a) Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.

b) Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

c) Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày tại ô số 1 Mục IV Phần I Phụ lục này. Hai dòng chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn.

2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

a) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản là tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Đối với tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp ở địa phương có thêm tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức ban hành văn bản đóng trụ sở. Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được viết tắt những cụm từ thông dụng.

b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp dài có thể trình bày thành nhiều dòng.

c) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày tại ô số 2 Mục IV Phần I Phụ lục này.

3. Số, ký hiệu của văn bản

a) Số của văn bản là số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm được đăng ký tại Văn thư cơ quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.

Trường hợp các Hội đồng, Ban, Tổ của cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là “cơ quan ban hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức để ban hành văn bản thì phải lấy hệ thống số riêng.

b) Ký hiệu của văn bản

Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản. Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức và các đơn vị trong mỗi cơ quan, tổ chức hoặc lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.

c) Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước. Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.

d) Số, ký hiệu của văn bản được trình bày tại ô số 3 Mục IV Phần I Phụ lục này.

4. Địa danh và thời gian ban hành văn bản

a) Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.

Đối với những đơn vị hành chính được đặt theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó.

Địa danh ghi trên văn bản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định cụ thể của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

b) Thời gian ban hành văn bản

Thời gian ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.

c) Địa danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, tại ô số 4 Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

a) Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Trích yếu nội dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.

b) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5 a Mục IV Phần I Phụ lục này, đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Trích yếu nội dung văn bản được đặt ngay dưới tên loại văn bản, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Bên dưới trích yếu nội dung văn bản có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.

Đối với công văn, trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5b Mục IV Phần I Phụ lục này, sau chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng; đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.

6. Nội dung văn bản

a) Căn cứ ban hành văn bản

Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (riêng Luật, Pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).

Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).

b) Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (đối với Luật và Pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của Luật, Pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.

c) Bố cục của nội dung văn bản: Tuỳ theo tên loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định.

d) Đối với các hình thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều thì phần, chương, mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.

đ) Cách trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm

Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.); cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.

Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.

Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng.

e) Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm; khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.

g) Nội dung văn bản được trình bày tại ô số 6 Mục IV Phần I Phụ lục này.

7. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền

a) Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.

b) Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:

Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức.

Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.

Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.

c) Chức vụ, chức danh và họ tên của người ký

Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức; không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định.

Chức danh ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.

Đối với những tổ chức tư vấn được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn và chức vụ trong cơ quan, tổ chức. Đối với những tổ chức tư vấn không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.

Chức vụ (chức danh) của người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo của Nhà nước ban hành mà lãnh đạo Bộ làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thì phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và tên cơ quan, tổ chức nơi lãnh đạo Bộ công tác ở phía trên họ tên người ký.

Họ và tên người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản. Trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác. Việc ghi thêm quân hàm, học hàm, học vị trước họ tên người ký đối với văn bản của các đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.

d) Hình ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Network Graphics (.png) nền trong suốt; đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký.

đ) Quyền hạn, chức vụ của người ký được trình bày tại ô số 7a Mục IV Phần I Phụ lục này; chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, phía trên họ tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “Q.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

Chữ ký của người có thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c Mục IV Phần I Phụ lục này.

Họ và tên của người ký văn bản được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa quyền hạn, chức vụ của người ký.

8. Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức

a) Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan, tổ chức là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.

b) Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo văn bản chính được thể hiện như sau: Văn bản kèm theo cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên văn bản kèm theo; văn bản không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo.

Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo.

Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.

Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.

c) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8 Mục IV Phần I Phụ lục này.

9. Nơi nhận

a) Nơi nhận văn bản gồm: Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản.

b) Đối với Tờ trình, Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên) và Công văn, nơi nhận bao gồm:

Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc.

Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận văn bản.

c) Đối với những văn bản khác, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận” và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản.

d) Nơi nhận được trình bày tại ô số 9a và 9b Mục IV Phần I Phụ lục này bao gồm:

Phần nơi nhận tại ô số 9a (áp dụng đối với Tờ trình, Báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên và Công văn): Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng; sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm (:). Nếu văn bản gửi cho một cơ quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường hợp văn bản gửi cho hai cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng, tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-), cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), cuối dòng cuối cùng có dấu chấm (.); các gạch đầu dòng được trình bày thẳng hàng với nhau dưới dấu hai chấm (:).

Phần nơi nhận tại ô số 9b (áp dụng chung đối với các loại văn bản): Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.).

III. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC KHÁC

1. Phụ lục

a) Trường hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về Phụ lục đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự bằng chữ số La Mã.

b) Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên Phụ lục (nếu có) được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

c) Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản, màu đen.

Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi phụ lục (Kèm theo văn bản số .../...-... ngày .... tháng ....năm ....) được ghi đầy đủ đối với văn bản giấy; đối với văn bản điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này.

d) Đối với Phụ lục cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên Phụ lục.

Đối với Phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể:

Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của mỗi tệp tin.

Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.

Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.

đ) Số trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục.

e) Mẫu trình bày phụ lục văn bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này.

2. Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

a) Dấu chỉ độ mật

Việc xác định và đóng dấu chỉ độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu tài liệu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành. Con dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu tài liệu thu hồi được khắc sẵn theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ độ mật được đóng vào ô số 10a Mục IV Phần I Phụ lục này; dấu tài liệu thu hồi được đóng vào ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này.

b) Dấu chỉ mức độ khẩn

Khi soạn thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định. Tuỳ theo mức độ cần được chuyển phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo các mức sau: hoả tốc, thượng khẩn, khẩn.

Con dấu các mức độ khẩn được khắc sẵn hình chữ nhật có kích thước 30 mm x 8 mm, 40 mm x 8 mm và 20 mm x 8 mm, trên đó các từ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu chỉ mức độ khẩn được đóng vào ô số 10b Mục IV Phần I Phụ lục này. Mực để đóng dấu chỉ mức độ khẩn dùng màu đỏ tươi.

c) Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

Đối với những văn bản có phạm vi, đối tượng, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”. Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành trình bày tại ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này, trình bày cân đối trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

3. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành

Được trình bày tại ô số 12 Mục IV Phần I Phụ lục này, ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.

4. Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax

Các thành phần này được trình bày tại ô số 13 Mục IV Phần I Phụ lục này ở trang thứ nhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.

IV. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

1. Vị trí trình bày các thành phần thể thức

Ô số

:

Thành phần thể thức văn bản

1

:

Quốc hiệu và Tiêu ngữ

2

:

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

3

:

Số, ký hiệu của văn bản

4

:

Địa danh và thời gian ban hành văn bản

5a

:

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

5b

:

Trích yếu nội dung công văn

6

:

Nội dung văn bản

7a, 7b, 7c

:

Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền

8

:

Dấu, Chữ ký số của cơ quan, tổ chức

9a, 9b

:

Nơi nhận

10a

:

Dấu chỉ độ mật

10b

:

Dấu chỉ mức độ khẩn

11

:

Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

12

:

Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành

13

:

Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

14

:

Chữ ký số của cơ quan, tổ chức cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử

 

 

2. Sơ đồ

image001_0903182316

 

 

V. MẪU CHỮ VÀ CHI TIẾT TRÌNH BÀY THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

STT

Thành phần thể thức và chi tiết trình bày

Loại chữ

Cỡ chữ1

Kiểu chữ

Ví dụ minh hoạ

Phông chữ Times New Roman

Cỡ chữ

1

Quốc hiệu và Tiêu ngữ          

- Quốc hiệu

In hoa

12-13

Đứng, đậm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

12

- Tiêu ngữ

In thường

13-14

Đứng, đậm

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

13

- Dòng kẻ bên dưới

________________________

 

2

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

   

- Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp

In hoa

12-13

Đứng

BỘ NỘI VỤ

12

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

In hoa

12-13

Đứng, đậm

CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC

12

- Dòng kẻ bên dưới

______________

 

3

Số, ký hiệu của văn bản

In thường

13

Đứng

Số: 15/QĐ-BNV; Số: 05/BNV-VP; Số: 12/UBND-VX

13

4

Địa danh và thời gian ban hành văn bản

In thường

13-14

Nghiêng

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 6 năm 2019

13

5

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

   

a

Đối với văn bản có tên loại

   

- Tên loại văn bản

In hoa

13 - 14

Đứng, đậm

CHỈ THỊ

14

- Trích yếu nội dung

In thường

13-14

Đứng, đậm

Về công tác phòng, chống lụt bão

14

- Dòng kẻ bên dưới

________________

 

b

Đối với công văn

   

Trích yếu nội dung

In thường

12-13

Đứng

V/v nâng bậc lương năm 2019 12

6

Nội dung văn bản

In thường

13-14

Đứng

Trong công tác chỉ đạo ... 14

a

Gồm phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm

   

- Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương

In thường

13-14

Đứng, đậm

Phần 1

Chương I

14

- Tiêu đề của phần, chương

In hoa

13-14

Đứng, đậm

QUY ĐỊNH CHUNG

QUY ĐỊNH CHUNG

14

- Từ “Mục” và số thứ tự

In thường

13-14

Đứng, đậm

Mục 1 14

- Tiêu đề của mục

In hoa

13-14

Đứng, đậm

QUẢN LÝ VĂN BẢN

14

- Từ “Tiểu mục” và số thứ tự

In thường

13-14

Đứng, đậm

Tiểu mục 1

14

- Tiêu đề của tiểu mục

In hoa

13-14

Đứng, đậm

QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI 14

- Điều

In thường

13 - 14

Đứng, đậm

Điều 1. Bản sao văn bản 14

- Khoản

In thường

13-14

Đứng

1. Các hình thức ... 14

- Điểm

In thường

13-14

Đứng

a) Đối với.... 14

b

Gồm phần, mục, khoản, điểm

   

- Từ “Phần” và số thứ tự

In thường

13-14

Đứng, đậm

Phần 1

14

- Tiêu đề của phần

In hoa

13-14

Đứng, đậm

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ...

14

- Số thứ tự và tiêu đề của mục

In hoa

13-14

Đứng, đậm

I. NHỮNG KẾT QUẢ... 14

- Khoản:

   

Trường hợp có tiêu đề

In thường

13-14

Đứng, đậm

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 14

Trường hợp không có tiêu đề

In thường

13-14

Đứng

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày... 14

- Điểm

In thường

13-14

Đứng

a) Đối với.... 14

7

Chức vụ, họ tên của người có thẩm quyền

   

- Quyền hạn của người ký

In hoa

13 - 14

Đứng, đậm

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. BỘ TRƯỞNG

14

- Chức vụ của người ký

In hoa

13-14

Đứng, đậm

CHỦ TỊCH

THỨ TRƯỞNG

14

- Họ tên của người ký

In thường

13 - 14

Đứng, đậm

Nguyễn Văn A

Trần Văn B

14

8

Nơi nhận

   

a

Từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản

In thường

13 -14

Đứng

  14

- Gửi một nơi

Kính gửi: Bộ Nội vụ 14

- Gửi nhiều nơi

Kính gửi:

- Bộ Nội vụ;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Bộ Tài chính.

14

b

Từ “Nơi nhận” và tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản

   

- Từ “Nơi nhận”

In thường

12

Nghiêng, đậm

Nơi nhận: Nơi nhận: (đối với công văn)

12

- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản

In thường

11

Đứng

- Các bộ, cơ quan ngang bộ,...;

- Lưu: VT, TCCB.

- Như trên;

- Lưu: VT, NVĐP.

11

9

Phụ lục văn bản

   

- Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục

In thường

14

Đứng, đậm

Phụ lục I

14

- Tiêu đề của phụ lục

In hoa

13-14

Đứng, đậm

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

14

10

Dấu chỉ mức độ khẩn

In hoa

13 - 14

Đứng, đậm

HỎA TỐC

 

THƯỢNG KHẨN

 

KHẨN

 

13

11

Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành

In thường

11

Đứng

PL.(300)

11

12

Địa chỈ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax

In thường

11 - 12

Đứng

Số:.............................................................................................

ĐT:.................................... Fax:.................................................

E-Mail:................................ Website:............................

11

13

Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành

In hoa

13-14

Đứng, đậm

XEM XONG TRẢ LẠI

LƯU HÀNH NỘI BỘ

13

14

Số trang

In thường

13-14

Đứng

2, 7, 13 14
------------------------

Cỡ chữ trong cùng một văn bản tăng, giảm phải thống nhất, ví dụ: Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14, địa danh và ngày, tháng, năm văn bản cỡ chữ 14 hoặc Quốc hiệu cỡ chữ 12, Tiêu ngữ cỡ chữ 13, địa danh và ngày, tháng, năm văn bản cỡ chữ 13.

 

Phần II

THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY BẢN SAO VĂN BẢN

I. BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG ĐIỆN TỬ

1. Hình thức sao

“SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.

2. Tiêu chuẩn của văn bản số hóa

a) Định dạng Portable Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên.

b) Ảnh màu.

c) Độ phân giải tối thiểu: 200dpi.

d) Tỷ lệ số hóa: 100%.

3. Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên bản sao định dạng điện tử

a) Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản, trình bày tại ô số 14 Mục IV Phần I Phụ lục này.

b) Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.

c) Thông tin: Hình thức sao, tên cơ quan, tổ chức sao văn bản, thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.

II. BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG GIẤY

1. Thể thức bản sao sang định dạng giấy

a) Hình thức sao: “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.

b) Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản.

c) Số, ký hiệu bản sao bao gồm số thứ tự đăng ký (được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực hiện) và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết tắt và mẫu trình bày văn bản, bản sao văn bản tại Mục I Phụ lục III Nghị định này. Số được ghi bằng chữ số Ả Rập, bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

d) Địa danh và thời gian sao văn bản.

đ) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền sao văn bản.

e) Dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản.

g) Nơi nhận.

2. Kỹ thuật trình bày bản sao sang định dạng giấy

a) Các thành phần thể thức bản sao được trình bày trên cùng một tờ giấy (khổ A4), ngay sau phần cuối cùng của văn bản cần sao dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.

b) Các cụm từ “SAO Y”, “SAO LỤC”, “TRÍCH SAO” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

c) Cỡ chữ, kiểu chữ của tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và thời gian sao văn bản; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận được trình bày theo hướng dẫn các thành phần thể thức văn bản tại khoản 2, 3, 4, 7, 8, 9 Mục II Phần I Phụ lục này.

d) Mẫu trình bày bản sao định dạng giấy được minh hoạ tại Phụ lục III Nghị định này.

3. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao sang định dạng giấy

a) Vị trí trình bày các thành phần thể thức

Ô số

:

Thành phần thể thức bản sao

1

:

Hình thức sao: “SAO Y”, “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”

2

:

Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản

3

:

Số, ký hiệu bản sao

4

:

Địa danh và ngày, tháng, năm sao

5a, 5b, 5c

:

Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền

6

:

Dấu của cơ quan, tổ chức

7

:

Nơi nhận

 

b) Sơ đồ

image002_0903182316

 

 

Phụ lục II

VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)

__________________

I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU

Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.

II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI

1. Tên người Việt Nam

a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...

b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...

2. Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...

b) Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,...

III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ

1. Tên địa lý Việt Nam

a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...

b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...

c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...

Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,...

đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...

2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh,...

b) Tên địa lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục II Phụ lục này. Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,...

IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam

a) Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. Ví dụ: Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Sở Tài chính,...

b) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn phòng Trung ương Đảng, ...

2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài

a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam. Ví dụ: Liên hợp quốc (UN), Tổ chức Y tế thế giới (WHO),...

b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh. Ví dụ: WTO, UNDP, UNESCO, ASEAN,...

V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

1. Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt: Nhân dân, Nhà nước.

2. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành phần tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng. Ví dụ: Huân chương Sao vàng, Nghệ sĩ Nhân dân, Anh hùng Lao động,...

3. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu: Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể. Ví dụ: Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Giáo sư Tôn Thất Tùng,...

4. Danh từ chung đã riêng hóa

Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),...

5. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày Quốc tế Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10,...

6. Tên các loại văn bản: Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể. Ví dụ: Bộ luật Hình sự, Luật Tổ chức Quốc hội,...

7. Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.

Ví dụ:

- Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 103 Mục 5 Chương XII Phần I của Bộ luật Hình sự.

- Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Tiểu mục 1 Mục 1 Chương III của Nghị quyết số 351/2017/UBTVQH14.

8. Tên các năm âm lịch, ngày tết, ngày và tháng trong năm

a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hợi, Mậu Tuất, Mậu Thân,...

b) Tên các ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Ví dụ: tết Nguyên đán, tết Đoan ngọ, tết Trung thu. Viết hoa chữ Tết trong trường hợp thay cho tết Nguyên đán.

c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số. Ví dụ: thứ Hai, thứ Tư, tháng Năm, tháng Tám,...

9. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó. Ví dụ: Triều Lý, Triều Trần, Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám,...

10. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo. Ví dụ: từ điển Bách khoa toàn thư, tạp chí Cộng sản,...

Phụ lục III
CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI, MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN

(kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)

I. BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN

STT

Tên loại văn bản hành chính

Chữ viết tắt

1.

Nghị quyết (cá biệt) NQ

2.

Quyết định (cá biệt)

3.

Chỉ thi CT

4.

Quy chế QC

5.

Quy định QyĐ

6.

Thông cáo TC

7.

Thông báo TB

8.

Hướng dẫn HD

9.

Chương trình CTr

10.

Kế hoạch KH

11.

Phương án PA

12.

Đề án ĐA

13.

Dự án DA

14.

Báo cáo BC

15.

Biên bản BB

16.

Tờ trình TTr

17.

Hợp đồng

18.

Công điện

19.

Bản ghi nhớ BGN

20.

Bản thỏa thuận BTT

21.

Giấy ủy quyền GUQ

22.

Giấy mời GM

23.

Giấy giới thiệu GGT

24.

Giấy nghỉ phép GNP

25.

Phiếu gửi PG

26.

Phiếu chuyển PC

27.

Phiếu báo PB

Bản sao văn bản  

1.

Bản sao y SY

2.

Bản trích sao TrS

3.

Bản sao lục SL

II. MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH, PHỤ LỤC VÀ BẢN SAO VĂN BẢN

1. Mẫu trình bày văn bản hành chính

Mẫu 1.1

Nghị quyết (cá biệt)

Mẫu 1.2

Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp

Mẫu 1.3

Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp

Mẫu 1.4

Văn bản có tên loại

Mẫu 1.5

Công văn

Mẫu 1.6

Công điện

Mẫu 1.7

Giấy mời

Mẫu 1.8

Giấy giới thiệu

Mẫu 1.9

Biên bản

Mẫu 1.10

Giấy nghỉ phép
2. Mẫu trình bày phụ lục văn bản

Mẫu 2.1

Phụ lục văn bản hành chính giấy

Mẫu 2.2

Phụ lục văn bản hành chính điện tử
3. Mẫu trình bày bản sao văn bản

Mẫu 3.1

Bản sao sang định dạng giấy

Mẫu 3.2

Bản sao sang định dạng điện tử

 

Mẫu 1.1 – Nghị quyết (cá biệt)
_________________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

_________

Số: …/NQ-...3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

4…, ngày ... tháng ... năm …  

NGHỊ QUYẾT

……………5……………

_________

THẨM QUYỀN BAN HÀNH

Căn cứ............. ................... ......................... ..................... ....................... ....................

Căn cứ.................... .................... ........................ ............................ .................. ...........

…………… …………… ……………… …………… ………………… …………… ………….

QUYẾT NGHỊ:

………………………………………………6………………………………………

……………… …………… …………………… …………… ………… ……………

……………… …………… ……………… ………………… …………… …………

…………… ……………… ……………… ………………… ……………………….

……… ……………… …………………… ………………… ……………… ………./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều.... ;

- Lưu: VT ...7...8

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

________________________________________________________________________________

Ghi chú:

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Tên cơ quan, tổ chức ban hành Nghị quyết

Chữ viết tắt của cơ quan, tổ chức ban hành nghị quyết.

Địa danh

Trích yếu nội dung Nghị quyết.

Nội dung Nghị quyết.

Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần)

Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)

 

 

Mẫu 1.2 – Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp
_______________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

______________

Số: …/QĐ-...3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

4…, ngày ... tháng ... năm …  

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ………. 5……………….

________________

THẨM QUYỀN BAN HÀNH6

Căn cứ....................... .............. .................. 7........................

Căn cứ...... .......................... .............................. ..................... ................ ....................... ;

Theo đề nghị của........................ ........................ ............................ ................. ..............

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1................ ................. .................. 8....................... .................... ...........................

Điều................... ........................ ................................ ................................. ..................

....................... ............... ............ ................. ....................... .......................... ................ /.

 

Nơi nhận:

- Như Điều.... ;

- Lưu: VT ...9...10

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

 

_______________________________________________________________________________

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành Quyết định.

Chữ viết tắt của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành Quyết định.

Địa danh

Trích yếu nội dung quyết định.

Thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu; nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

Các căn cứ để ban hành quyết định.

Nội dung quyết định.

Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

10 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

 

 

Mẫu 1.3 – Quyết định (quy định gián tiếp) (*)
______________________________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

_______________

Số: …/QĐ-...3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

4…, ngày ... tháng ... năm …  

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành (Phê duyệt) ……….5……………….

____________

THẨM QUYỀN BAN HÀNH6

Căn cứ............ ................... .............. ...... 7................ ............... ............... ...................... ;

Căn cứ............... ............ .................... .............................. ................ ............... ........... ;

Theo đề nghị của............... .................... ............... ........................ ................ ................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này ……… …………..5.......... ..........

……… ………… ………… ………………… …… ………… ……… …… ………… …….

Điều.......... ......... ............... ................ ......... .................. ............. ................ ................

........ .............. ................. ................ .................... ............... ..................... .......... ........ /.

 

Nơi nhận:

- Như Điều.... ;

- ..............;

- Lưu: VT, ...8...9

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

____________________________________________________________________________________

Ghi chú:

(*) Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành Quyết định.

Chữ viết tắt của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành Quyết định.

Địa danh

Trích yếu nội dung quyết định.

Thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu; nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ quan, tổ chức đó.

Các căn cứ để ban hành quyết định.

Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản giấy

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     _________________________

TÊN LOẠI VĂN BẢN

…………..1…………

(Kèm theo Quyết định số .../QĐ-... ngày ... tháng ... năm ... của... )2

__________________

………3……….

………………………

Điều 1............ .............. ................... .................. ................ ............. ............ ..................

Điều................. ................... ............... .................... .................. ............................ ......

……………… …………………… ……… ………………… ……………… ……………….

……………………………………

……………………………………………………………..

Điều...................... ................... ........................ ................. .................... ....................

.................... .................... ................... .............. ............. ................. ................ ........... /.

 

 

 

 

 

 

_______________________________________________________________________________

Ghi chú:

Trích yếu nội dung của văn bản

Số, ký hiệu, thời gian ban hành và tên cơ quan ban hành của Quyết định

Nội dung văn bản kèm theo

 

 

 

Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản điện tử (*)
___________________________________________________________________________________________

 

Số: ...4…, ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây5

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

TÊN LOẠI VĂN BẢN

…………..1…………

(Kèm theo Quyết định số .../QĐ-... ngày ... tháng ... năm ... của... )2

__________

………3……….

………………………

Điều 1............. ............... ............. ..... .................... ....................... ..................... ............

Điều............. ................ ............... ................... ................ ............... .................... ...........

…………… …………… ………… ………………… ………… ……… ……………… …….

……………………

………………………………

Điều........................ ...................... ................. .................. ....................... ........... ...........

................ ............ ............ ........................ ...................... .................... ................. ........ /.

 

 

 

 

________________________________________________________________________________

Ghi chú:

(*) Mẫu này áp dụng với văn bản điện tử kèm theo không cùng tệp tin với nội dung quyết định ban hành hay phê duyệt

Trích yếu nội dung của văn bản

2 Đối với văn bản điện tử, không phải điền thông tin vào các vị trí này.

Nội dung văn bản kèm theo

Số và ký hiệu Quyết định ban hay phê duyệt.

5 Thời gian ký số của cơ quan, tổ chức (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601).

 

 

 

 

Mẫu 1.4 – Văn bản có tên loại
________________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

________

Số: …/...3…-…4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

5…, ngày ... tháng ... năm …  

TÊN LOẠI VĂN BẢN6

.......................7…………………..

___________________

………… …………… ……… …….8…………… ……… ……… …………..

……… ………… ……………… …………… …………… ………… … ……………

…………… …………… ……………… ……… ……………… ………… ……..

………… …………… ………… …… ……………… ………… ……… …………/.

 

Nơi nhận:

- Như Điều.... ;

- ..............;

- Lưu: VT, ...9...10

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

 

 

____________________________________________________________________________________

Ghi chú:

1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.

Chữ viết tắt tên loại văn bản.

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.

Địa danh.

Tên loại văn bản

Mẫu này áp dụng chung đối với các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại gồm: chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, tờ trình, giấy ủy quyền, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo.

7 Trích yếu nội dung văn bản.

Nội dung văn bản.

Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

10 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

 

 

Mẫu 1.5 – Công văn
______________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

___________________

Số: …/...3…-…4

V/v ……….6…….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

5…, ngày ... tháng ... năm …  

 

 

Kính gửi:

- …………………………..;

- …………………………..;

 

…………… …… ……… ……… …….7…… ……… …………… …… ……..

………… ………… ……… ……… ………… … ……… ………… ……… ……

……… …………… ……… ………… …………… ……… ……… …… ………..

……… ……… ……… ………… ……… ………… ……… ………………/.

 

Nơi nhận:

- Như Điều.... ;

- ..............;

- Lưu: VT, ...8...9

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

_____________________________________________________________________________

……… ……… ………… ………… ……..10………… ……… ………… …… ………… … …………

 

_________________________________________________________________________________

Ghi chú:

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.

Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.

Địa danh.

Trích yếu nội dung công văn.

Nội dung công văn.

Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

10 Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax (nếu cần).

 

Mẫu 1.6 – Công điện
________________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

_______________

Số: …/CĐ-…3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

4…, ngày ... tháng ... năm …  

CÔNG ĐIỆN

…………5…………..

________________

                                       6 điện:

- ………………7…………;

- ………………………….;

……… ……… ………… ………… …..8……… ……… …… ………… ……….

…………… ………… ………… … …………… ……… ………… ………..

………… ………… ………… …………… ………… ………… ……… ……..

………… ………… …………… …… ………… ……… …………… …………../.

 

Nơi nhận:

- Như Điều.... ;

- ..............;

- Lưu: VT, ...9...10

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

 

 

________________________________________________________________________________

Ghi chú:

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công điện.

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công điện.

Địa danh.

Trích yếu nội dung công điện.

Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người đứng đầu.

7 Tên cơ quan, tổ chức nhận điện.

Nội dung điện.

Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

10 Ký hiệu của người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu 1.7 – Giấy mời
________________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

________________

Số: …/GM-…3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

4…, ngày ... tháng ... năm …  

GIẤY MỜI

…………5…………..

_____________

 ...........2…… ……. trân trọng kính mời: ............... ....... ............6................ ...........

Tới dự................. ................................... 7.......... ..................................... .....................

…………………… …………………… ……………………… …………………… …………..

Chủ trì:............................ .................. .................... ................... .................. ..................

Thời gian:........................ ..................... ....................... ................... .................... ...........

Địa điểm:........................ ...................... ........................ .................. ..................... ..........

.................... ............. ............. .8......................... ................... .................. ........... ...... /.

 

Nơi nhận:

- .................. ;

- ..............;

- Lưu: VT, ...9...10

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

 

 

________________________________________________________________________________

Ghi chú:

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành giấy mời.

Địa danh.

Trích yếu nội dung cuộc họp.

Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.

7 Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị, v.v…

Các vấn đề cần lưu ý.

Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

10 Ký hiệu của người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

 

 

Mẫu 1.8 – Giấy giới thiệu
_______________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

_______________

Số: …/GGT-…3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

4…, ngày ... tháng ... năm …  

GIẤY GIỚI THIỆU

                    .....  2 ....... trân trọng giới thiệu:

Ông (bà).................. ............ ......... 5.......................... .............. ......... ............

Chức vụ: .......................... ................ ................. ...... ................................... ..................

Được cử đến:............... ............. ............... 6.............. ................. ........... ......... ...............

Về việc:.............. ................... .................. ............... ................. ................. ............ ..........

…………… ………… ……… ……………… …………… …………… ………………… ……………

Đề nghị Qúy cơ quan tạo điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ.

Giấy này có giá trị đến hết ngày.............. ....................... ........................... .................... /.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

 

 

 

____________________________________________________________________________

Ghi chú:

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (cấp giấy giới thiệu).

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

Địa danh.

Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được giới thiệu.

Tên cơ quan, tổ chức được giới thiệu tới làm việc.

 

 

Mẫu 1.9 – Biên bản

_______________________________________________________________________________

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

_______

Số: …/BB-…3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

4…, ngày ... tháng ... năm …  

BIÊN BẢN

………..4…………

______________

Thời gian bắt đầu:...................... .............. ................... ................. .................... ...............

Địa điểm:....................... ....................... ............. ........................ ................. .................

Thành phần tham dự:................. .................... ............... .......................... ......................

………… ……… ………… ………… ……… …………… ……………… …………….

Chủ trì (chủ tọa): ........... ............... .................. .................. ....................... ................ .........

Thư ký (người ghi biên bản): ............. ................... .............. ........................ .............. ........

Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo): …… ……………… ……………… ….

…………… ……… ………… ………… …………… ………… ……… ………………

Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào . ... giờ ...., ngày .... tháng .... năm ..../.

 

THƯ KÝ

(Chữ ký)

Họ và tên

 

CHỦ TỌA

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

 

Nơi nhận:

- …………..;

- Lưu: VT, Hồ sơ.

 

 

 

 

_________________________________________________________________________________

Ghi chú:

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

Tên cuộc họp, hội nghị, hội thảo.

Ghi chức vụ chính quyền (nếu cần).

 

Mẫu 1.10 - Giấy nghỉ phép
___________________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

_____________

Số: …/GNP-…3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

4…, ngày ... tháng ... năm …  

GIẤY NGHỈ PHÉP

____________

Xét Đơn đề nghị nghỉ phép ngày.................. .................. của ông (bà).............. ...............

...................... ................... ..................... 2........................ ............... ............. cấp cho:

Ông (bà):........... .................... ................. 5............................. .................. .....

Chức vụ: ........................ ......................... .................... ................. ..............................

Được nghỉ phép trong thời gian....................... kể từ ngày..................... đến hết ngày ........ tại    6

Số ngày nghỉ phép nêu trên được tính vào thời gian ……………….7……../.

 

Nơi nhận:

- …8….;

- Lưu: VT, …9

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

Họ và tên

Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép (nếu cần)

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

___________________________________________________________________________________

Ghi chú:

Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy nghỉ phép.

Địa danh.

Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.

Nơi nghỉ phép

7 Thời gian nghỉ phép theo Luật lao động (nghỉ hằng năm có lương hoặc nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương …).

Người được cấp giấy nghỉ phép.

Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).

 

Mẫu 2.1 – Phụ lục văn bản hành chính giấy
______________________________________________________________________________________

Phụ lục …1….

..........2…………

(Kèm theo Văn bản số...3........... ngày…4… tháng...4… năm ...4… của ...5             .)

____________________

………… ……… ……..6……… …………… ……… ………… ……… ………..

…………… ………… ……………… …………… ………… ………… ……….

………… ………… ………………… ………… ……………… …………… …….

…………… …………… …………… …… ………… ……… …………… ………../.

 

______________________________________________________________________________________

Ghi chú:

Số thứ tự của phụ lục.

Tiêu đề của Phụ lục.

Số và ký hiệu của văn bản

Thời gian ban hành văn bản.

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

Nội dung của phụ lục.

 

Mẫu 2.2 – Mẫu Phụ lục văn bản hành chính điện tử (*)
_____________________________________________________________________________________________________________________

 

Số: …5…; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây 6

Phụ lục …1….

..........2…………

(Kèm theo Văn bản số...3........... ngày…3… tháng...3… năm ...3… của ...4             .)

_____________________

………… ……… ……..7…………… ………………… ………….

………………… …………………… …………… ………… ……… …………….

…………… …………………… …………… …………… ……………………….

…… ……………… ………………… …………… …………………… …………../.

 

 

 

 

_____________________________________________________________________________________________________________________

Ghi chú:

(*) Mẫu này áp dụng với văn bản điện tử có phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản.

Số thứ tự của phụ lục.

Tiêu đề của Phụ lục.

Đối với văn bản điện tử, không phải điện thông tin tại các vị trí này.

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

5 Số ký hiệu văn bản.

Thời gian ký số của cơ quan, tổ chức (ngày, tháng, năm; giờ, phút, giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601)

7 Nội dung của phụ lục.

 

 

Mẫu 3.1 – Bản sao sang định dạng giấy
_____________________________________________________________________________________________________________________

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

______________

Số: …/……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

……, ngày ... tháng ... năm …   

TÊN LOẠI VĂN BẢN

…………………..

______

 

…… ……………………… ………………………… ………… …………….

…………… ………………… …………………… ………………………….

………… …………………… ……………………… …………… ………….

................ ....................... ........................ ................................. .............................. ...... /.

 

Nơi nhận:

- ……………;

- …………..;

- Lưu: VT,......

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)

Họ và tên

 

-_____________________________________________________________________________________________________________________

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2

_____________

Số: …3…/4-…5

…………1…………….

6…, ngày ... tháng ... năm …  

 

Nơi nhận:

- ……………;

- …………..;

- Lưu: VT,......

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ7

(Chữ ký của người có thẩm quyền dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện sao văn bản)

Họ và tên

_____________________________________________________________________________________________________________________

1Hình thức sao: “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.

2Tên cơ quan, tổ chức thực hiện sao văn bản.

3Số bản sao.

4Ký hiệu bản sao.

5Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức sao văn bản.

6Địa danh.

7Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký bản sao.

 

Mẫu 3.2 – Bản sao sang định dạng điện tử
_____________________________________________________________________________________________________________________

 

 …1…;…2… ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây 3

 

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

____________

Số: …/……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

……, ngày ... tháng ... năm …   

TÊN LOẠI VĂN BẢN

…………………..

_______

…………… ………………… ………………… ……………… …………….

…………… …………… ………………… ………………… ……… …….

…………… …………… ……………… …………… …………… ………….

............ ................. ................. ...................... ............... ...................... ............... ........... /.

 

Nơi nhận:

- ……………;

- …………..;

- Lưu: VT,......

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)

Họ và tên

 

_____________________________________________________________________________________________________________________

Ghi chú:

1Hình thức sao: “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.

2Tên cơ quan, tổ chức thực hiện sao văn bản.

3Thời gian ký số của cơ quan, tổ chức thực hiện sao văn bản .

Phụ lục IV

MẪU VỀ QUẢN LÝ VĂN BẢN

Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)

_________________

I. MẪU SỐ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN ĐI

1. Bìa và trang đầu

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

SỔ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN ĐI

Năm: ...............

Từ ngày ……..đến ngày ...................

Từ số .....................đến số ........................

Quyển số: ....

2. Nội dung đăng ký văn bản đi Tối thiểu gồm 10 nội dung:

Số, ký hiệu

văn bản

Ngày tháng văn bản

Tên loại và trích yếu nội dung

văn bản

Người ký

Nơi nhận

văn bản

Đơn vị, người nhận bản lưu

Số lượng bản

Ngày chuyển

Ký nhận

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

II. MẪU BÌA VĂN BẢN

 

Screenshot_3_1103105425 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Địa chỉ ………………………………..

Điện thoại: …………… Fax: …………….

E- mail: ……………. Website: …………….

Số/ký hiệu văn bản:.................... ...................... ........................

Kính gửi: ………………………………..

………………………….

……………………..

III. MẪU SỐ GỬI VĂN BẢN ĐI BƯU ĐIỆN

1. Bìa và trang đầu

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

SỔ GỬI VĂN BẢN ĐI BƯU ĐIỆN

Năm: ................

Từ ngày ……..đến ngày .............

Từ số .........đến số ..........................

Quyển số: ....

2. Nội dung đăng ký gửi văn bản đi bưu điện Tối thiểu gồm 06 nội dung:

Ngày chuyển

Số, ký hiệu văn bản

Nơi nhận văn bản

Số lượng bì

Ký nhận và dấu bưu điện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

IV. MẪU SỔ SỬ DỤNG BẢN LƯU

1. Bìa và trang đầu

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

SỔ SỬ DỤNG BẢN LƯU

Năm: .......

Từ ngày ……..đến ngày .................

Từ số ....... đến số ...............

Quyển số: ....

2. Nội dung đăng ký sử dụng bản lưu

Tối thiểu gồm 09 nội dung:

Ngày tháng

Họ tên

người sử dụng

Số, ký hiệu ngày tháng văn bản

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

Số và ký hiệu HS

Ký nhận

Ngày trả

Người cho phép sử dụng

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

V. MẪU DẤU “ĐẾN”: được khắc sẵn, hình chữ nhật, kích thước 35mm x 50mm

35 mm

50 mm

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

ĐẾN

Số: ………………………….

Ngày: …………………………

Chuyển: ……………………………………..

Số và ký hiệu HS: ………………………………

VI. MẪU SỔ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN ĐẾN

1. Bìa và trang đầu

 

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

SỔ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN ĐẾN

Năm: .......

Từ ngày ……..đến ngày .................

Từ số ....... đến số ...............

 

Quyển số: ....

2. Nội dung đăng ký văn bản đến

Tối thiểu gồm 10 nội dung:

Ngày đến

Số đến

Tác giả

Số, ký hiệu văn bản

Ngày tháng văn bản

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

Đơn vị hoặc người nhận

Ngày chuyển

Ký nhận

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

VII. MẪU PHIẾU GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐẾN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

……, ngày ... tháng ... năm …   

PHIẾU GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐẾN

(Tên loại; số và ký hiệu; ngày, tháng, năm; cơ quan ban hành
và trích yếu nội dung văn bản đến)

_________

1. Ý kiến của lãnh đạo cơ quan, tổ chức

- Giao đơn vị, cá nhân chủ trì;

- Giao các đơn vị, cá nhân tham gia phối hợp giải quyết văn bản đến (nếu có);

- Thời hạn giải quyết đối với mỗi đơn vị, cá nhân (nếu có);

- Ngày tháng cho ý kiến phân phối, giải quyết.

 

 

2. Ý kiến của lãnh đạo đơn vị

- Giao cho cá nhân; thời hạn giải quyết đối với cá nhân (nếu có);

- Ngày, tháng, năm cho ý kiến.

 

 

3. Ý kiến đề xuất của người giải quyết

- Ý kiến đề xuất giải quyết văn bản đến của cá nhân;

- Ngày, tháng, năm đề xuất ý kiến.

VIII. MẪU SỔ THEO DÕI GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐẾN

1. Bìa và trang đầu

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

SỔ THEO DÕI GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐẾN

Năm: .......

Từ ngày ……..đến ngày .................

 

 

Quyển số: ....

2. Nội dung đăng ký theo dõi giải quyết văn bản đến Tối thiểu gồm 07 nội dung:

Số đến

Tên loại, số, ký hiệu, ngày, tháng và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

Đơn vị

hoặc người nhận

Thời hạn giải quyết

Tiến độ giải quyết

Số, ký hiệu văn bản trả lời

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

Phụ lục V

 LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
(kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)

___________________

I. XÂY DỰNG DANH MỤC HỒ SƠ

Danh mục hồ sơ gồm các thành phần: Các đề mục, số và ký hiệu của hồ sơ, tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản của hồ sơ, người lập hồ sơ.

1. Đề mục trong Danh mục hồ sơ được xây dựng theo cơ cấu tổ chức (tên các đơn vị trong cơ quan, tổ chức) hoặc theo lĩnh vực hoạt động (tên các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của cơ quan, tổ chức). Trong từng đề mục lớn được chia thành các đề mục nhỏ tương ứng với tên các đơn vị (theo cơ cấu tổ chức) hoặc chia thành các mặt hoạt động (theo lĩnh vực hoạt động). Trong các đề mục nhỏ, trật tự các hồ sơ được sắp xếp theo nguyên tắc từ chung đến riêng, từ tổng hợp đến cụ thể.

Các đề mục lớn được đánh số liên tục bằng chữ số La Mã. Các đề mục nhỏ (nếu có) trong từng đề mục lớn được đánh số riêng bằng chữ số Ả Rập. Chữ viết tắt của các đề mục lớn trong Danh mục hồ sơ do cơ quan, tổ chức quy định nhưng cần ngắn gọn, dễ hiểu.

2. Số, ký hiệu của hồ sơ bao gồm: số thứ tự (được đánh bằng chữ số Ả Rập) và ký hiệu (bằng các chữ viết tắt) của đề mục lớn.

Việc đánh số hồ sơ có thể áp dụng một trong hai cách sau: số của hồ sơ được đánh liên tục trong toàn Danh mục, bắt đầu từ số 01 hoặc số của hồ sơ được đánh liên tục trong phạm vi từng đề mục lớn, bắt đầu từ số 01.

3. Tiêu đề hồ sơ: cần viết ngắn gọn, rõ ràng nhưng phải khái quát được nội dung của các văn bản, tài liệu sẽ hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc.

4. Thời hạn bảo quản của hồ sơ được xác định theo quy định hiện hành: Vĩnh viễn hoặc thời hạn bằng số năm cụ thể.

 

II. MẪU DANH MỤC HỒ SƠ

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      _________________________

DANH MỤC HỒ SƠ

Năm ...

(Kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm............................... của           )

_______

Số và ký hiệu hồ sơ

Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ

Thời hạn bảo quản

Người lập hồ sơ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I. TÊN ĐỀ MỤC LỚN

1. Tên đề mục nhỏ

01.TCCB

Tiêu đề hồ sơ

20 năm

Họ và tên

Danh mục hồ sơ này có.................. hồ sơ, bao gồm:

.........................  hồ sơ bảo quản vĩnh viễn;

………………. hồ sơ bảo quản có thời hạn.

 

 

III. MẪU MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN ĐƠN VỊ1

_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU

…………..2…………………

Năm ...

________________

Số TT

Số, ký hiệu hồ sơ

Tiêu đề hồ sơ

Thời gian tài liệu

Thời hạn

bảo quản

Số tờ3/

Số trang4

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Mục lục này gồm:............. ................. hồ sơ (đơn vị bảo quản).

Viết bằng chữ:................. .................. hồ sơ (đơn vị bảo quản).

 

                                          ............ ngày .............tháng ............năm ....

                                    Người lập

(Ký và ghi rõ họ và tên, chức vụ)

________________________________________________________________

1Tên đơn vị nộp lưu hồ sơ, tài liệu.

2Thời hạn bảo quản: Bảo quản vĩnh -viễn hoặc bảo quản có thời hạn. Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn và Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản có thời hạn được lập riêng thành 02 Mục lục khác nhau. Đối với Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn bỏ cột thời hạn bảo quản.

3Áp dụng đối với văn bản giấy.

4Áp dụng đối với văn bản điện tử.

 

IV. MẪU MỤC LỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ5

MỤC LỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU

Số, ký hiệu hồ sơ:                       

Năm ...

________

STT

Số, ký hiệu văn bản

Ngày tháng năm văn bản

Tên loại và trích yếu nội dung văn bản

Tác giả văn bản

Tờ số/ Trang số

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

________________________________________________________________

5Áp dụng cho hồ sơ có thời hạn vĩnh viễn.

 

V. MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

…, ngày …tháng … năm…       

BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ, tài liệu

________________

Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ......... (Danh mục hồ sơ năm..., Kế hoạch thu thập tài liệu...),

Chúng tôi gồm:

BÊN GIAO: (tên cá nhân, đơn vị giao nộp hồ sơ, tài liệu)

Ông (bà):...................... ........................... ........................... ...............................

Chức vụ công tác:....................... ..................... .................................... .............

BÊN NHẬN: (Lưu trữ cơ quan)

Ông (bà):..........................................................................................................................

Chức vụ công tác:....................... ..................... ...................................... .........................

Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu với những nội dung như sa :

1. Tên khối tài liệu giao nộp:................... ............................. ............................ ..................

2. Thời gian của hồ sơ, tài liệu:...................... ........................... ...................... .................

3. Số lượng tài liệu:

a) Đối với hồ sơ, tài liệu giấy

- Tổng số hộp (cặp):...................... .................................... ........................... .....................

- Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản):................ ............... Quy ra mét giá:..................... mét.

b) Đối với hồ sơ, tài liệu điện tử

- Tổng số hồ sơ:

- Tổng số tệp tin trong hồ sơ:.................. ..................... ........................... ..........................

4. Tình trạng tài liệu giao nộp:............... ................................ ............................ ...............

5. Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu kèm theo.

Biên bản này được lập thành hai bản; bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

(Ký và ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ký và ghi rõ họ và tên)

 

 

 

Phụ lục VI

HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
(kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)

__________________

Phần I

QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ

I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG

1. Bảo đảm quản lý văn bản và hồ sơ điện tử của cơ quan, tổ chức đúng quy định.

2. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Bảo đảm phân quyền cho các cá nhân truy cập vào Hệ thống.

4. Bảo đảm tính xác thực, độ tin cậy của tài liệu, dữ liệu lưu hành trong Hệ thống.

5. Cho phép kiểm chứng, xác minh, thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khi được yêu cầu.

II. YÊU CẦU CHUNG KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Đáp ứng đầy đủ các quy trình và kỹ thuật về quản lý văn bản điện tử, lập và quản lý hồ sơ điện tử và dữ liệu đặc tả1.

2. Có khả năng tích hợp, liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các hệ thống khác.

3. Có khả năng hệ thống hóa văn bản, hồ sơ, thống kê số lượt truy cập văn bản, hồ sơ, hệ thống.

4. Bảo đảm tính xác thực, tin cậy, toàn vẹn và khả năng truy cập, sử dụng văn bản, tài liệu.

5. Bảo đảm lưu trữ hồ sơ theo thời hạn bảo quản.

6. Bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.

7. Bảo đảm dễ tiếp cận và sử dụng.

8. Cho phép ký số, kiểm tra, xác thực chữ ký số theo quy định của pháp luật.

III. YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG

1. Đối với việc tạo lập và theo dõi văn bản

a) Cho phép tạo lập văn bản mới và chuyển đổi định dạng văn bản.

b) Cho phép đính kèm văn bản.

c) Cho phép tạo mã định danh văn bản đi.

d) Hiển thị mức độ khẩn của văn bản.

đ) Cho phép tự động cấp số cho văn bản đi và số đến cho văn bản đến theo thứ tự và trình tự thời gian trong năm.

e) Cho phép bên nhận tự động thông báo cho bên gửi đã nhận văn bản.

g) Cho phép tự động cập nhật các trường thông tin số 1.1, 1.2, 2, 4, 6, 10, 13.1 Mục I Phần II Phụ lục này; trường thông tin số 1.1, 1.2, 2, 10, 12, 13 Mục II Phần II phụ lục này; trường thông tin số 1.1, 1.2, 9, 10 Mục III Phần II Phụ lục này.

 

________________________________________________________________

1Dữ liệu đặc tả của văn bản, hồ sơ là thông tin mô tả nội dung, định dạng, ngữ cảnh, cấu trúc, các yếu tố cấu thành văn bản, hồ sơ; mối liên hệ của văn bản, hồ sơ với các văn bản, hồ sơ khác; thông tin về chữ ký số trên văn bản; lịch sử hình thành, sử dụng và các đặc tính khác nhằm phục vụ quá trình quản lý, tìm kiếm và khả năng sử dụng của hồ sơ, tài liệu.

 

h) Thông báo cho Văn thư cơ quan khi có sự trùng lặp mã định danh văn bản hoặc cả ba trường thông tin số, ký hiệu và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

i) Thông báo khi có văn bản mới.

k)Thông báo tình trạng nhận văn bản tại cơ quan, tổ chức nhận văn bản.

l) Cho phép thống kê, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.

m) Cho phép người có thẩm quyền phân phối văn bản đến, theo dõi, đôn đốc đơn vị, cá nhân giải quyết văn bản đúng thời hạn.

n) Cho phép người có thẩm quyền truy cập, chỉnh sửa, chuyển lại dự thảo văn bản, tài liệu.

o) Cho phép cơ quan,tổ chức gửi văn bản biết tình trạng xử lý văn bản của cơ quan, tổ chức nhận văn bản.

2. Đối với việc kết nối, liên thông

a) Bảo đảm kết nối, liên thông giữa các Hệ thống quản lý tài liệu điện tử và Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của Lưu trữ lịch sử đối với cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu.

b) Có khả năng hoạt động trên các thiết bị di động thông minh trong điều kiện bảo đảm an toàn thông tin.

c) Có khả năng kết nối, liên thông và tích hợp với các hệ thống chuyên dụng khác đang được sử dụng tại cơ quan, tổ chức.

3. Đối với an ninh thông tin

a) Bảo đảm các cấp độ an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.

b) Bảo đảm phân quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản.

c) Cảnh báo sự thay đổi về quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản trong Hệ thống cho đến khi có xác nhận của người có thẩm quyền.

4. Đối với việc lập và quản lý hồ sơ

a) Bảo đảm tạo lập Danh mục hồ sơ trong Hệ thống.

b) Bảo đảm tạo mã cho từng hồ sơ và tự động đánh số thứ tự của văn bản, tài liệu trong hồ sơ.

c) Liên kết toàn bộ văn bản, tài liệu và dữ liệu đặc tả có cùng mã hồ sơ trong Hệ thống để tạo thành hồ sơ.

d) Bảo đảm liên kết các trường thông tin trong Danh mục hồ sơ của từng hồ sơ với toàn bộ văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ.

đ) Bảo đảm liên kết và thống kê toàn bộ hồ sơ được lập của một tài khoản cụ thể.

e) Cho phép gán một văn bản, tài liệu cho nhiều hồ sơ được tạo bởi nhiều tài khoản khác nhau mà không cần nhân bản.

g) Cho phép kết xuất toàn bộ văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ sang định dạng (.pdf), (.xml) và bảo đảm trình tự thời gian hình thành văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ.

5. Đối với việc bảo quản và lưu trữ văn bản, hồ sơ

a) Lưu văn bản và các thông tin về quá trình giải quyết văn bản gồm: Ý kiến chỉ đạo, phân phối văn bản đến của người có thẩm quyền; các dự thảo văn bản của cá nhân được phân công soạn thảo; ý kiến góp ý của cá nhân, đơn vị có liên quan; ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo; ý kiến phê duyệt, chịu trách nhiệm nội dung của lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo; ý kiến phê duyệt chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản của người có thẩm quyền; lịch sử truy cập và xem văn bản; các tác động khác vào văn bản.

b) Cho phép tự động thông báo hồ sơ đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trước 30 ngày kể từ ngày Lưu trữ cơ quan thông báo Danh mục hồ sơ nộp lưu cho đơn vị giao nộp tài liệu.

c) Bảo đảm thực hiện nộp lưu hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.

d) Bảo đảm sự toàn vẹn, tin cậy, không thay đổi của văn bản, hồ sơ.

đ) Bảo đảm khả năng truy cập và sử dụng hồ sơ, văn bản theo thời hạn bảo quản.

e) Bảo đảm khả năng di chuyển hồ sơ, tài liệu, dữ liệu đặc tả và thay đổi định dạng văn bản khi có sự thay đổi về công nghệ.

g) Có khả năng sao lưu định kỳ, đột xuất và phục hồi dữ liệu khi gặp sự cố.

6. Đối với thống kê, tìm kiếm và sử dụng văn bản, hồ sơ

a) Cho phép thống kê số lượng hồ sơ, văn bản, tài liệu; số lượt truy cập vào từng hồ sơ, văn bản, tài liệu.

b) Cho phép thống kê số lượt truy cập vào Hệ thống theo yêu cầu của người quản lý, quản trị.

c) Cấp quyền, kiểm soát quyền truy cập vào hồ sơ lưu trữ điện tử và dữ liệu đặc tả của hồ sơ lưu trữ.

d) Cho phép tìm kiếm văn bản, hồ sơ đối với tất cả các trường thông tin đầu vào của văn bản, hồ sơ và nội dung của văn bản, tài liệu.

đ) Cho phép lựa chọn hiển thị các trường thông tin của văn bản, hồ sơ trong kết quả tìm kiếm.

e) Cho phép lưu và sử dụng lại các yêu cầu tìm kiếm.

g) Cho phép hiển thị thứ tự kết quả tìm kiếm.

h) Cho phép kết xuất kết quả tìm kiếm ra các định dạng tệp văn bản phổ biến: (.doc), (.docx), (.pdf).

i) Cho phép tải hoặc in văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả.

k) Cho phép đánh dấu vào văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả được in ra từ Hệ thống.

l) Lưu lịch sử truy cập và sử dụng văn bản, tài liệu.

7. Đối với việc quản lý dữ liệu đặc tả

a) Lưu các yếu tố dữ liệu đặc tả liên quan đến một văn bản, hồ sơ cụ thể theo thời hạn bảo quản.

b) Hiển thị toàn bộ dữ liệu đặc tả của một văn bản, hồ sơ khi có yêu cầu của người sử dụng được cấp quyền.

c) Cho phép nhập dữ liệu đặc tả bổ sung cho văn bản, hồ sơ.

d) Lưu dữ liệu đặc tả của quá trình kiểm soát an ninh văn bản, hồ sơ, hệ thống.

đ) Lưu và cố định sự liên kết của một văn bản, hồ sơ với tất cả các yếu tố dữ liệu đặc tả liên quan.

8. Đối với việc thu hồi văn bản

a) Đóng băng văn bản đi và dữ liệu đặc tả văn bản đi khi có lệnh thu hồi văn bản của cơ quan, tổ chức.

b) Hủy văn bản đến và dữ liệu đặc tả văn bản đến khi có lệnh thu hồi văn bản từ cơ quan, tổ chức phát hành văn bản.

c) Lưu dữ liệu đặc tả của quá trình thu hồi văn bản.

IV. YÊU CẦU VỀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

1. Hệ thống cho phép người được giao quản trị Hệ thống thực hiện những nhiệm vụ sau:

a) Tạo lập nhóm tài liệu, hồ sơ theo cấp độ thông tin khác nhau.

b) Phân quyền cho người sử dụng theo quy định của cơ quan, tổ chức.

c) Truy cập vào hồ sơ và dữ liệu đặc tả của hồ sơ theo quy định của cơ quan, tổ chức.

d) Thay đổi quyền truy cập đối với hồ sơ, văn bản khi có sự thay đổi quy định của cơ quan, tổ chức.

đ) Thay đổi quyền truy cập của các tài khoản cá nhân khi có những thay đổi về vị trí công tác của cá nhân đó.

e) Phục hồi thông tin, dữ liệu đặc tả trong trường hợp lỗi hệ thống và thông báo kết quả phục hồi.

g) Khóa hoặc đóng băng các tập hợp (văn bản, hồ sơ, nhóm tài liệu) để ngăn chặn khả năng di chuyển, xóa hoặc sửa đổi khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.

2. Cảnh báo xung đột xảy ra trong hệ thống.

3. Thiết lập kết nối liên thông.

V. THÔNG TIN ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG

1. Sổ đăng ký văn bản đến

2. Báo cáo tình hình giải quyết văn bản đến

3. Sổ đăng ký văn bản đi

4. Báo cáo tình hình giải quyết văn bản đi

5. Mục lục văn bản trong hồ sơ

6. Mục lục hồ sơ.

 

Phần II

CHUẨN THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG

I. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI

STT

Trường thông tin

Tên (viết tắt tiếng Anh)

Kiểu dữ liệu

Độ dài

1

Mã hồ sơ

FileCode

1.1

Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ2

Organld

String

13

1.2

Năm hình thành hồ sơ

FileCatalog

Number

4

1.3

Số và ký hiệu hồ sơ

FileNotation

String

20

2

Số thứ tự văn bản trong hồ sơ

DocOrdinal

Number

3

3

Tên loại văn bản

TypeName

String

100

4

Số của văn bản

CodeNumber

String

11

5

Ký hiệu của văn bản

CodeNotation

String

30

6

Ngày, tháng, năm văn bản

IssuedDate

Date

10

7

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

OrganName

String

200

8

Trích yếu nội dung

Subject

String

500

9

Ngôn ngữ

Language

String

30

10

Số trang của văn bản

PageAmount

Number

3

11

Ghi chú

Description

String

500

12

Chức vụ, họ tên người ký

Signerlnfo

12.1

Chức vụ của người ký văn bản

Position

String

100

12.2

Họ và tên người ký văn bản

FullName

String

50

13

Nơi nhận

To

13.1

Mã định danh của cơ quan, tổ chức nhận văn bản

Organld

String

13

13.2

Tên cơ quan, tổ chức nhận văn bản

OrganName

String

200

14

Mức độ khẩn, độ mật

Priority

Number

1

15

Số lượng bản phát hành

IssuedAmount

Number

3

16

Hạn trả lời văn bản

DueDate

Date

10

 

________________________________________________________________

2 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống.

II. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN

STT

Trường thông tin

Tên (viết tắt tiếng Anh)

Kiểu dữ liệu

Độ dài

1

Mã hồ sơ

FileCode

1.1

Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ3

Organld

String

13

1.2

Năm hình thành hồ sơ

FileCatalog

Number

4

1.3

Số và ký hiệu hồ sơ

FileNotation

String

20

2

Số thứ tự văn bản trong hồ sơ

DocOrdinal

Number

3

3

Tên loại văn bản

TypeName

String

100

4

Số của văn bản

CodeNumber

String

11

5

Ký hiệu của văn bản

CodeNotation

String

30

6

Ngày, tháng, năm văn bản

IssuedDate

Date

10

7

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

OrganName

String

200

8

Trích yếu nội dung

Subject

String

500

9

Ngôn ngữ

Language

String

30

10

Số trang của văn bản

PageAmount

Number

3

11

Ghi chú

Description

String

500

12

Ngày, tháng, năm đến

ArrivalDate

Date

10

13

Số đến

ArrivalNumber

Number

10

14

Chức vụ, họ tên người ký

Signerlníb

14.1

Chức vụ của người ký văn bản

Position

String

100

14.2

Họ và tên người ký văn bản

FullName

String

50

15

Mức độ khẩn, độ mật

Priority

Number

1

16

Đơn vị hoặc người nhận

ToPlaces

String

1000

17

Ý kiến phân phối, chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản

TraceHeaderList

LongText

18

Thời hạn giải quyết

DueDate

Date

10

 

___________________________________________________________________

3 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong hệ thống.

 

III. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỒ SƠ

STT

Trường thông tin

Tên

(viết tắt tiếng Anh)

Kiểu dữ liệu

Độ dài

1

Mã hồ sơ

FileCode

1.1

Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ

Organld

String

13

1.2

Năm hình thành hồ sơ

FileCatalog

Number

4

1.3

Số và ký hiệu hồ sơ

FileNotation

String

20

2

Tiêu đề hồ sơ

Title

String

500

3

Thời hạn bảo quản

Maintenance

String

30

4

Chế độ sử dụng

Rights

String

30

5

Người lập hồ sơ

Creator

String

30

6

Ngôn ngữ

Language

String

50

7

Thời gian bắt đầu

StartDate

Date

10

8

Thời gian kết thúc

EndDate

Date

10

9

Tổng số văn bản trong hồ sơ

DocTotal

Number

4

10

Tổng số trang của hồ sơ

PageTotal

Number

4

11

Ghi chú

Description

String

500

Trên đây là nội dung về Phụ lục 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư Luật ACC cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình tìm hiểu nếu có vấn đề thắc mắc vui lòng liên hệ công ty Luật ACC để được hỗ trợ ngay. Hãy theo dõi website của chúng tôi để nhận được các bài viết hay về các lĩnh vực khác nữa nhé.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo