Với việc tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023, thì lương Công an nhân dân 2023 sẽ thay đổi như thế nào?
1. Biên chế Công an nhân dân đợt cuối năm 2023 (01/01/2023 đến 30/6/2023)
Cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương Công an nhân dân được căn cứ theo Bảng 6 (đối với Sĩ quan, Hạ sĩ quan Công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với (chuyên viên). Công an nhân dân Chuyên đề Kỹ thuật)
1.1. Lễ kỷ niệm Công an nhân dân cho sĩ quan, hạ sĩ quan
(1) Bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm
Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân, mức lương theo quân hàm được tính theo mục 1 bảng 6 (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Như vậy, bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
10,40 |
15.496.000 |
Thượng tướng |
9,80 |
14.602.000 |
Trung tướng |
9,20 |
13.708.000 |
Thiếu tướng |
8,60 |
12.814.000 |
Đại tá |
8,00 |
11.920.000 |
Thượng tá |
7,30 |
10.877.000 |
Trung tá |
6,60 |
9.834.000 |
Thiếu tá |
6,00 |
8.940.000 |
Đại úy |
5,40 |
8.046.000 |
Thượng úy |
5,00 |
7.450.000 |
Trung úy |
4,60 |
6.854.000 |
Thiếu úy |
4,20 |
6.258.000 |
Thượng sĩ |
3,80 |
5.662.000 |
Trung sĩ |
3,50 |
5.215.000 |
Hạ sĩ |
3,20 |
4.768.000 |
(2) Bảng lương Công an nhân dân theo từng đợt nâng bậc lương
Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân mỗi lần nâng bậc lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định số 17 /2013/NĐ-CP).
Mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Như vậy, thang lương của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân theo từng đợt nâng bậc lương từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022 như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
11,00 |
16.390.000 |
- |
- |
Thượng tướng |
10,40 |
15.496.000 |
- |
- |
Trung tướng |
9,80 |
14.602.000 |
- |
- |
Thiếu tướng |
9,20 |
13.708.000 |
- |
- |
Đại tá |
8,40 |
12.516.000 |
8,60 |
12.814.000 |
Thượng tá |
7,70 |
11.473.000 |
8,10 |
12.069.000 |
Trung tá |
7,00 |
10.430.000 |
7,40 |
11.026.000 |
Thiếu tá |
6,40 |
9.536.000 |
6,80 |
10.132.000 |
Đại úy |
5,80 |
8.642.000 |
6,20 |
9.238.000 |
Thượng úy |
5,35 |
7.971.500 |
5,70 |
8.493.000 |
Trong đó, thời hạn nâng lương đối với các cấp bậc quân hàm của Thiếu tướng, Trung tướng, Trung tướng, Thượng tướng là 4 năm.
1.2. Lễ kỷ niệm Công an nhân dân cho sĩ quan, hạ sĩ quan
Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Công an nhân dân, cách tính lương thực hiện theo Bảng số 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì mức lương của sĩ quan, hạ sĩ quan như sau:
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công nghệ cao
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,85 |
5.736.500 |
3,65 |
5.438.500 |
4,20 |
6.258.000 |
4,00 |
5.960.000 |
4,55 |
6.779.500 |
4,35 |
6.481.500 |
4,90 |
7.301.000 |
4,70 |
7.003.000 |
5,25 |
7.822.500 |
5,05 |
7.524.500 |
5,60 |
8.344.000 |
5,40 |
8.046.000 |
5,95 |
8.865.500 |
5,75 |
8.567.500 |
6,30 |
9.387.000 |
6,10 |
9.089.000 |
6,65 |
9.908.500 |
6,45 |
9.610.500 |
7,00 |
10.430.000 |
6,80 |
10.132.000 |
7,35 |
10.951.500 |
7,15 |
10.653.500 |
7,70 |
11.473.000 |
7,50 |
11.175.000 |
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,50 |
5.215.000 |
3,20 |
4.768.000 |
3,80 |
5.662.000 |
3,50 |
5.215.000 |
4,10 |
6.109.000 |
3,80 |
5.662.000 |
4,40 |
6.556.000 |
4,10 |
6.109.000 |
4,70 |
7.003.000 |
4,40 |
6.556.000 |
5,00 |
7.450.000 |
4,70 |
7.003.000 |
5,30 |
7.897.000 |
5,00 |
7.450.000 |
5,60 |
8.344.000 |
5,30 |
7.897.000 |
5,90 |
8.791.000 |
5,60 |
8.344.000 |
6,20 |
9.238.000 |
5,90 |
8.791.000 |
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,20 |
4.768.000 |
2,95 |
4.395.500 |
3,45 |
5.140.500 |
3,20 |
4.768.000 |
3,70 |
5.513.000 |
3,45 |
5.140.500 |
3,95 |
5.885.500 |
3,70 |
5.513.000 |
4,20 |
6.258.000 |
3,95 |
5.885.500 |
4,45 |
6.630.500 |
4,20 |
6.258.000 |
4,70 |
7.003.000 |
4,45 |
6.630.500 |
4,95 |
7.375.500 |
4,70 |
7.003.000 |
5,20 |
7.748.000 |
4,95 |
7.375.500 |
5,45 |
8.120.500 |
5,20 |
7.748.000 |
2. Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2023 (từ 01/7/2023)
Ngày 11 tháng 11 năm 2022, Quốc hội thông qua nghị quyết về tạm tính ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, lương cơ sở sẽ được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Như vậy, bảng lương của Công an nhân dân kể từ ngày 1/7/2023 như sau:
2.1. Lễ kỷ niệm Công an nhân dân cho sĩ quan, hạ sĩ quan
(1) Bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
10,40 |
18.720.000 |
Thượng tướng |
9,80 |
17.640.000 |
Trung tướng |
9,20 |
16.560.000 |
Thiếu tướng |
8,60 |
15.480.000 |
Đại tá |
8,00 |
14.400.000 |
Thượng tá |
7,30 |
13.140.000 |
Trung tá |
6,60 |
11.880.000 |
Thiếu tá |
6,00 |
10.800.000 |
Đại úy |
5,40 |
9.720.000 |
Thượng úy |
5,00 |
9.000.000 |
Trung úy |
4,60 |
8.280.000 |
Thiếu úy |
4,20 |
7.560.000 |
Thượng sĩ |
3,80 |
6.840.000 |
Trung sĩ |
3,50 |
6.300.000 |
Hạ sĩ |
3,20 |
5.760.000 |
(2) Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
11,00 |
19.800.000 |
- |
- |
Thượng tướng |
10,40 |
18.720.000 |
- |
- |
Trung tướng |
9,80 |
17.640.000 |
- |
- |
Thiếu tướng |
9,20 |
16.560.000 |
- |
- |
Đại tá |
8,40 |
15.120.000 |
8,60 |
15.480.000 |
Thượng tá |
7,70 |
13.860.000 |
8,10 |
14.580.000 |
Trung tá |
7,00 |
12,600,000 |
7,40 |
13.320.000 |
Thiếu tá |
6,40 |
11.520.000 |
6,80 |
12.240.000 |
Đại úy |
5,80 |
10,440,000 |
6,20 |
11.160.000 |
Thượng úy |
5,35 |
9.630.000 |
5,70 |
10.260.000 |
Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
2.2. Bảng lương Công an nhân dân đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,85 |
6.930.000 |
3,65 |
6.570.000 |
4,20 |
7.560.000 |
4,00 |
7.200.000 |
4,55 |
8.190.000 |
4,35 |
7.830.000 |
4,90 |
8.820.000 |
4,70 |
8.460.000 |
5,25 |
9.450.000 |
5,05 |
9.090.000 |
5,60 |
10.080.000 |
5,40 |
9.720.000 |
5,95 |
10.710.000 |
5,75 |
10.350.000 |
6,30 |
11.340.000 |
6,10 |
10.980.000 |
6,65 |
11.970.000 |
6,45 |
11.610.000 |
7,00 |
12.600.000 |
6,80 |
12.240.000 |
7,35 |
13.230.000 |
7,15 |
12.870.000 |
7,70 |
13.860.000 |
7,50 |
13.500.000 |
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,50 |
6.300.000 |
3,20 |
5.760.000 |
3,80 |
6.840.000 |
3,50 |
6.300.000 |
4,10 |
7.380.000 |
3,80 |
6.840.000 |
4,40 |
7.920.000 |
4,10 |
7.380.000 |
4,70 |
8.460.000 |
4,40 |
7.920.000 |
5,00 |
9.000.000 |
4,70 |
8.460.000 |
5,30 |
9.540.000 |
5,00 |
9.000.000 |
5,60 |
10.080.000 |
5,30 |
9.540.000 |
5,90 |
10.620.000 |
5,60 |
10.080.000 |
6,20 |
11.160.000 |
5,90 |
10.620.000 |
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,20 |
5.760.000 |
2,95 |
5.310.000 |
3,45 |
6.210.000 |
3,20 |
5.760.000 |
3,70 |
6.660.000 |
3,45 |
6.210.000 |
3,95 |
7.110.000 |
3,70 |
6.660.000 |
4,20 |
7.560.000 |
3,95 |
7.110.000 |
4,45 |
8.010.000 |
4,20 |
7.560.000 |
4,70 |
8.460.000 |
4,45 |
8.010.000 |
4,95 |
8.910.000 |
4,70 |
8.460.000 |
5,20 |
9.360.000 |
4,95 |
8.910.000 |
5,45 |
9.810.000 |
5,20 |
9.360.000 |
3. Tiêu chuẩn tuyển chọn vào Công an nhân dân
Công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Có lý lịch rõ ràng.
- Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
(Điều 5 Nghị định 70/2019/NĐ-CP)
Nội dung bài viết:
Bình luận