Phiếu khai báo lưu trú

Phiếu khai báo lưu trú

Mẫu NA17 -  khai báo tạm trú cho người nước ngoài được ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA theo mẫu  sau: 

 

Phiếu khai báo lưu trú

Phiếu khai báo lưu trú

 

 

  

 Tờ khai khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17) ? Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu? 

 Tờ khai khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17) ? Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu? (Hình lấy từ internet) 

 

 Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?  Theo Biểu  phí, lệ phí thẩm tra ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí  đăng ký tạm trú cho người nước ngoài như sau: 

 

 5 

 

 Cấp giấy tạm trú: 

 

 

 

 

 Có thời hạn tối đa là 2 năm 

 

 $145/thẻ 

 

 

 

 Thời hạn  trên 02 năm đến 05 năm 

 

 $155/thẻ 

 

 

 

 Thời hạn  trên 5 năm đến 10 năm 

 

 $165/thẻ 

 

 

 Gia hạn tạm trú 

 

 $10/giờ 

 

 Ghi chú: 

 

 Lệ phí cấp thị thực và các loại giấy tờ  có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, lưu trú cho người nước ngoài được thu bằng đồng Việt Nam, đô la Mỹ (USD). 

  Đối với tỷ giá hoa hồng quy định bằng USD sẽ thu bằng USD hoặc  đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi  USD sang đồng Việt Nam, áp dụng tỷ giá mua USD  theo hình thức chuyển khoản từ hội sở chính của ngân hàng thương mại. Thương mại  Việt Nam vào thời điểm nộp phí hoặc vào cuối ngày làm việc ngay trước ngày nghỉ lễ, tết. 

 Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài như thế nào? Căn cứ Điều 4,  5 Mục 1 ban hành kèm theo Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định về khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử như sau: 

 

 “Điều 4. Truy cập trang nhận tài khoản khai báo 

 Đầu tiên. Người đăng ký tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở lưu trú (gọi tắt là Trang thông tin điện tử), cung cấp thông tin về tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, thư điện tử của cơ sở lưu trú. thành lập; họ, tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu  để nhận tài khoản kê khai. Trường hợp sửa đổi các thông tin liên quan đến tài khoản đã khai báo phải được cập nhật, sửa đổi, bổ sung ngay  trên trang web. 2. Người khai báo tạm trú có trách nhiệm quản lý, bảo mật Tài khoản khai báo và mọi thông tin phát sinh từ Tài khoản khai báo. Khi phát hiện tài khoản khai báo bị đánh cắp, lợi dụng hoặc không sử dụng được thì thông báo ngay cho Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tài khoản đã khai báo tự hủy  khi không có thông tin khai báo mới trong vòng 12 tháng hoặc khi  phát hiện khai báo sai, thông tin về người lạ, cơ cấu lưu trú không chính xác. 

 “Điều 5. Thông tin khai báo  tạm trú 

  1. Người khai báo tạm trú truy cập website, kết nối với tài khoản khai báo để  khai báo thông tin tạm trú. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử phải được thực hiện ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.  2. Thông tin khai báo tạm trú bao gồm: họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời hạn dự định tạm trú của người nước ngoài. Bạn có thể nhập tùy từng trường hợp vào các ô nhập  liệu hoặc chuyển file nhập đính kèm thành file mẫu  đăng  trên Trang. 3. Người khai báo tạm trú kiểm tra, chỉnh sửa và hoàn thiện các thông tin trước khi xác nhận việc lưu giữ thông tin; kiểm tra phần quản lý thông tin khai báo tạm trú để xác định hệ thống đã nhận được chưa, nếu  chưa  nhận được thì  nhập lại thông tin.” 

 Theo Điều 7, Điều 8, Mục 2 ban hành  Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định về khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài theo mẫu như sau: 

 

 “Điều 7. Mẫu khai báo, chuyển nơi tạm trú 

 Đầu tiên. Người khai báo tạm trú đến Công an xã, quận, huyện hoặc đồn, đồn công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) để được  cấp  Phiếu khai báo tạm trú. tạm trú theo mẫu NA17 đính kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công an.  2. Người khai báo tạm trú nhập các thông tin vào Phiếu khai báo tạm trú và chuyển trực tiếp Phiếu khai báo tạm trú cho  Công an cấp xã nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với  vùng sâu, vùng xa thì trong thời gian 24 giờ. giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.  3. Phiếu khai báo tạm trú được gửi bằng fax hoặc  điện thoại đến  Công an thành phố trực thuộc Trung ương trước khi nộp phiếu khai báo tạm trú trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này. 

 "Điều 8. Phiếu tiếp nhận phiếu khai báo tạm trú 

  1. Công an thành phố tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài  khai báo qua khai báo tạm trú 24/24 giờ. 2.  Công an cấp xã có nhiệm vụ kiểm tra phiếu khai báo tạm trú, nếu khai chưa  đầy đủ thì phải khai ngay bổ sung, xác nhận, sao  hoặc lưu vào sổ tạm giữ và nộp lại ngay. phiếu khai báo tạm trú cho người khai báo tạm trú; trường hợp người nước ngoài đang tạm trú tại các cơ sở lưu trú trong khu vực biên giới thì thông báo cho đồn biên phòng nơi đặt cơ sở lưu trú.” 

 Như vậy, việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài có thể thực hiện cả trực tuyến và nộp tờ khai  theo mẫu quy định nêu trên.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo